17/09/2022 08:00
Giá heo hơi hôm nay 15/9: Đà giảm giá heo hơi chưa dừng
Giá heo hơi miền Nam, miền Bắc đều có xu hướng giảm thêm bình quân 1.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt. Hôm nay (17/9), Công ty CP đồng thời thực hiện giảm giá heo thịt bán ra tại miền Bắc và cả miền Nam thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo hơi hai miền hiện khá thấp, mức phổ biến từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Mức 63.000 đồng/kg thời điểm này đã được xem là cao và thường chỉ có các đàn heo đẹp mới có được.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi quanh mức 59.000 - 63.000 đồng/kg. Lượng heo bán ra tiếp tục tăng cao do người nuôi lo ngại giá còn giảm thêm. Nguồn cung heo thịt về chợ đầu mối Hà Nam rất dồi dào, trong khi giao dịch tương đối chậm.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng chỉ còn 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 62.000 đồng/kg, Quảng Ninh 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng giảm nhẹ. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 59.000 – 62.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 59.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Hiện trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam đã xuất hiện nhiều hơn những khu vực có mức giá dưới 60.000 đồng/kg. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 59.000 – 63.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 570.000 – 62.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 60.000 – 63.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre… 58.000 – 62.000 đồng/kg. Cần Thơ 60.000 – 62.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/9/2022 là 4.870 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ còn 48.000-80.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 17/9/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-63.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 59.000-64.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 59.000-64.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 59.000-64.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-64.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 58.000-64.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 60.000-64.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-64.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-64.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 58.000-62.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-62.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-63.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 58.000-62.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-62.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 57.000-62.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 57.000-62.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 57.000-62.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 58.000-63.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 58.000-62.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 57.000-62.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 57.000-62.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 58.000-62.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 58.000-62.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 57.000-61.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 56.000-62.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 57.000-62.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 57.000-62.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 57.000-62.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 60.000-63.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 59.000-63.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 60.000-63.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 59.000-62.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 58.000-62.000 | -1.000 |
42 | Long An | 59.000-62.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 59.000-62.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 58.000-62.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 58.000-62.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 58.000-62.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 58.000-62.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 59.000–62.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 59.000-63.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 59.000-63.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 59.000-63.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 58.000-62.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 58.000-62.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp