Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 15/9: Đà giảm giá heo hơi chưa dừng

Giá cả hàng hóa

17/09/2022 08:00

Giá heo hơi miền Nam, miền Bắc đều có xu hướng giảm thêm bình quân 1.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.

Giá heo hơi miền Bắc

Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt. Hôm nay (17/9), Công ty CP đồng thời thực hiện giảm giá heo thịt bán ra tại miền Bắc và cả miền Nam thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo hơi hai miền hiện khá thấp, mức phổ biến từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Mức 63.000 đồng/kg thời điểm này đã được xem là cao và thường chỉ có các đàn heo đẹp mới có được.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi quanh mức 59.000 - 63.000 đồng/kg. Lượng heo bán ra tiếp tục tăng cao do người nuôi lo ngại giá còn giảm thêm. Nguồn cung heo thịt về chợ đầu mối Hà Nam rất dồi dào, trong khi giao dịch tương đối chậm.

Giá heo hơi hôm nay 15/9: Đà giảm giá heo hơi chưa dừng - Ảnh 1.

Giá heo ba miền đồng loạt giảm

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng chỉ còn 58.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 62.000 đồng/kg, Quảng Ninh 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng giảm nhẹ. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 59.000 – 62.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 59.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Hiện trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam đã xuất hiện nhiều hơn những khu vực có mức giá dưới 60.000 đồng/kg. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 59.000 – 63.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 58.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 570.000 – 62.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 60.000 – 63.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre… 58.000 – 62.000 đồng/kg. Cần Thơ 60.000 – 62.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/9/2022 là 4.870 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ còn 48.000-80.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 17/9/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-63.000

-1.000

2

Hưng Yên

59.000-64.000

-1.000

3

Thái Bình

59.000-64.000

-1.000

4

Hải Dương

59.000-64.000

-1.000

5

Hà Nam

58.000-64.000

-1.000

6

Hòa Bình

58.000-64.000

-1.000

7

Quảng Ninh

60.000-64.000

-1.000

8

Nam Định

58.000-64.000

-1.000

9

Ninh Bình

58.000-64.000

-1.000

10

Phú Thọ

58.000-62.000

-1.000

11

Thái Nguyên

58.000-62.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

58.000-63.000

-1.000

13

Bắc Giang

58.000-62.000

-1.000

14

Tuyên Quang

58.000-62.000

-1.000

15

Lạng Sơn

58.000-62.000

-1.000

16

Cao Bằng

57.000-62.000

-1.000

17

Yên Bái

57.000-62.000

-1.000

18

Lai Châu

57.000-62.000

-1.000

19

Sơn La

57.000-62.000

-1.000

20

Thanh Hóa

57.000-63.000

-1.000

21

Nghệ An

58.000-63.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

58.000-62.000

-1.000

23

Quảng Bình

57.000-62.000

-1.000

24

Quảng Trị

57.000-62.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

-1.000

26

Quảng Nam

57.000-62.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

57.000-62.000

-1.000

28

Phú Yên

57.000-62.000

-1.000

29

Khánh Hòa

58.000-62.000

-1.000

30

Bình Thuận

58.000-62.000

-1.000

31

Bình Định

57.000-61.000

-1.000

32

Kon Tum

56.000-62.000

-1.000

33

Gia Lai

57.000-62.000

-1.000

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

-1.000

35

Đắk Nông

57.000-62.000

-1.000

36

Lâm Đồng

57.000-62.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

60.000-63.000

-1.000

38

Đồng Nai

59.000-63.000

-1.000

39

TP.HCM

60.000-63.000

-1.000

40

Bình Dương

59.000-62.000

-1.000

41

Bình Phước

58.000-62.000

-1.000

42

Long An

59.000-62.000

-1.000

43

Tiền Giang

59.000-62.000

-1.000

44

Bến Tre

58.000-62.000

-1.000

45

Trà Vinh

58.000-62.000

-1.000

46

Bạc Liêu

58.000-62.000

-1.000

47

Sóc Trăng

58.000-62.000

-1.000

48

Vĩnh Long

59.000–62.000

-1.000

48

An Giang

59.000-63.000

-1.000

49

Cần Thơ

59.000-63.000

-1.000

50

Đồng Tháp

59.000-63.000

-1.000

51

Cà Mau

58.000-62.000

-1.000

52

Kiên Giang

58.000-62.000

-1.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement