20/05/2023 06:43
Giá heo hơi hôm nay 20/5: Doanh nghiệp dừng tăng giá
Sau 3 ngày điều chỉnh tăng liên tục giá heo thịt bán ra, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn hôm nay (20/5) không điều chỉnh tăng thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc hiện dao động trong khoảng 54.000 - 60.000 đồng/kg. Sở dĩ có khoảng giá lớn như vậy vì đợt tăng không đồng đều. Các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh liên tục, khiến giá heo họ bán ra tăng theo ngày, trong khi heo nuôi trong dân tăng chậm hơn, và vùng tăng giá không phải đồng loạt. Có địa phương giá heo lên đến 60.000 đồng/kg, nhưng có địa phương chỉ 53.000 – 54.000 đồng/kg. Hiện các doanh nghiệp chưa điều chỉnh tăng thêm, những khu vực có giá thấp sẽ tiếp tục tăng do các đầu mối đẩy mạnh thu mua, chênh lệch giữa các địa phương có thể giảm bớt.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 53.000-59.000 đồng/kg, cục bộ một số trại heo đẹp đã có giá 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 54.000 – 60.000 đồng/kg. Cụ thể: Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 55.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung vẫn duy trì đà tăng. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 55.000 - 58.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Định 53.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 53.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng có diễn biến khá giống các địa phương miền Bắc, khoảng giá trong vùng từ 53.000 - 61.500 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM 55.000 -59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 60.000 đồng/kg..
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/5 hơn 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ)/ngày. Giá thịt heo sỉ quanh mức 72.000 - 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 70.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 65.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/5/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 54.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 53.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 54.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 55.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 54.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 54.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 54.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-55.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 53.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 53.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-58.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 54.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 54.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 54.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 54.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 54.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-58.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp