Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 20/5: Doanh nghiệp dừng tăng giá

Giá cả hàng hóa

20/05/2023 06:43

Sau 3 ngày điều chỉnh tăng liên tục giá heo thịt bán ra, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn hôm nay (20/5) không điều chỉnh tăng thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc hiện dao động trong khoảng 54.000 - 60.000 đồng/kg. Sở dĩ có khoảng giá lớn như vậy vì đợt tăng không đồng đều. Các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh liên tục, khiến giá heo họ bán ra tăng theo ngày, trong khi heo nuôi trong dân tăng chậm hơn, và vùng tăng giá không phải đồng loạt. Có địa phương giá heo lên đến 60.000 đồng/kg, nhưng có địa phương chỉ 53.000 – 54.000 đồng/kg. Hiện các doanh nghiệp chưa điều chỉnh tăng thêm, những khu vực có giá thấp sẽ tiếp tục tăng do các đầu mối đẩy mạnh thu mua, chênh lệch giữa các địa phương có thể giảm bớt.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 53.000-59.000 đồng/kg, cục bộ một số trại heo đẹp đã có giá 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 20/5: Doanh nghiệp dừng tăng giá - Ảnh 1.

Giá heo vẫn tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới

Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 54.000 – 60.000 đồng/kg. Cụ thể: Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 55.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung vẫn duy trì đà tăng. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 55.000 - 58.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Định 53.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 53.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng có diễn biến khá giống các địa phương miền Bắc, khoảng giá trong vùng từ 53.000 - 61.500 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM 55.000 -59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 60.000 đồng/kg..

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/5 hơn 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ)/ngày. Giá thịt heo sỉ quanh mức 72.000 - 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 70.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 65.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/5/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-59.000

 

2

Hưng Yên

54.000-59.000

 

3

Thái Bình

54.000-59.000

 

4

Hải Dương

54.000-59.000

 

5

Hà Nam

54.000-58.000

 

6

Hòa Bình

54.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

 

8

Nam Định

54.000-58.000

 

9

Ninh Bình

53.000-58.000

 

10

Phú Thọ

54.000-59.000

 

11

Thái Nguyên

54.000-59.000

 

12

Vĩnh Phúc

54.000-58.000

 

13

Bắc Giang

54.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

54.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-60.000

 

16

Cao Bằng

55.000-60.000

 

17

Yên Bái

54.000-59.000

 

18

Lai Châu

55.000-60.000

 

19

Sơn La

55.000-60.000

 

20

Thanh Hóa

54.000-58.000

 

21

Nghệ An

54.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

54.000-57.000

 

23

Quảng Bình

54.000-55.000

 

24

Quảng Trị

53.000-55.000

 

25

Thừa Thiên Huế

53.000-55.000

 

26

Quảng Nam

56.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

 

28

Phú Yên

54.000-57.000

 

29

Khánh Hòa

53.000-57.000

 

30

Bình Thuận

54.000-58.000

 

31

Bình Định

53.000-59.000

 

32

Kon Tum

53.000-57.000

 

33

Gia Lai

53.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

 

35

Đắk Nông

53.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

55.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-60.000

 

38

Đồng Nai

55.000-59.000

 

39

TP.HCM

54.000-58.000

 

40

Bình Dương

54.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-59.000

 

43

Tiền Giang

54.000-58.000

 

44

Bến Tre

54.000-58.000

 

45

Trà Vinh

54.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

54.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

54.000–57.000

 

48

An Giang

54.000-57.000

 

49

Cần Thơ

54.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

54.000-59.000

 

51

Cà Mau

53.000-58.000

 

52

Kiên Giang

53.000-58.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement