17/05/2023 00:05
Giá heo hơi 16/5: Vẫn trong xu hướng tăng
Giá heo hơi ba miền vẫn trong xu hướng tăng, tuy nhiên chưa có ngưỡng giá mới. Mức giá cao nhất vẫn là 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 57.000 – 57.500 đồng/kg đã xuất hiện hơn tại một số địa phương thuộc các tỉnh/thành như Hưng Yên, Thái Bình, Quảng Ninh… và lác đác có mức giá 58.000 đồng/kg nhưng chỉ những đàn heo đẹp.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo phổ biến trong khoảng 53.000-57.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên đã có mức giá 58.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng phổ biến trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Cụ thể: Hòa Bình 53.000 – 56.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 53.000 - 57.000 đồng/kg, cục bộ có khu vực giá đã lên 58.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Định ở mức 52.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 56.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 56.000 đồng/kg, Lâm Đồng trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Theo một số đầu mối, hôm nay (17/5) một doanh nghiệp chăn nuôi heo lớn sẽ tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Heo 3 máu của doanh nghiệp này có giá cao nhất là 59.500 đồng/kg. Đây cũng là mức cao nhất trên thị trường. Giá heo hơi trong dân cao nhất vẫn chỉ 58.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá heo hơi từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. TP.HCM từ 53.000 -56.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 53.000 – 58.000 đồng/kg..
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/5 hơn 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ)/ngày. Giá thịt heo sỉ quanh mức 70.000 - 73.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 68.000 – 71.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-56.000 |
|
2 | Hưng Yên | 53.000-57.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 |
|
4 | Hải Dương | 53.000-56.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-56.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-56.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 53.000-57.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-56.000 |
|
9 | Ninh Bình | 53.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-57.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 53.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 52.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 52.000-55.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 |
|
24 | Quảng Trị | 52.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 51.000-54.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 52.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-53.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-53.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 52.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 52.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 52.000-57.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 52.000-57.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 52.000-55.000 |
|
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-57000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-58.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp