Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 19/5: Mỗi ngày tăng 1.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

19/05/2023 07:12

Công ty CP hôm nay (19/5) tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra ở cả hai miền thêm 1.000 đồng/kg, giá heo nuôi trong dân cũng tăng theo.

Giá heo hơi miền Bắc

Với đợt điều chỉnh này, giá heo hơi miền Bắc đã lên 60.000 đồng/kg, tuy nhiên chỉ ở kho các doanh nghiệp lớn bán ra. Giá heo hơi trong dân cao nhất hiện mới chỉ 59.000 đồng/kg. Mức giá giao dịch phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 53.000-58.000 đồng/kg, cục bộ một số trại heo đẹp đã có giá 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 19/5: Mỗi ngày tăng 1.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi tăng dựng đứng

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 54.000 – 60.000 đồng/kg. Cụ thể: Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 54.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung tăng nhưng đà tăng không mạnh bằng các tỉnh miền Bắc và miền Nam. Cụ thể, tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi lên mức 55.000 - 58.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Định 53.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 53.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam vẫn cao nhất cả nước. Giá heo tại các kho của công ty CP miền Nam bán ra mức cao nhất hiện là 61.500 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM 55.000 -59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức 54.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 60.000 đồng/kg..

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 18/5 hơn 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ)/ngày. Giá thịt heo sỉ quanh mức 72.000 - 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 70.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 65.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 19/5/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-59.000

+1.000

2

Hưng Yên

54.000-59.000

+1.000

3

Thái Bình

54.000-59.000

+1.000

4

Hải Dương

54.000-59.000

+1.000

5

Hà Nam

54.000-58.000

+1.000

6

Hòa Bình

54.000-58.000

+1.000

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

+1.000

8

Nam Định

54.000-58.000

+1.000

9

Ninh Bình

53.000-58.000

+1.000

10

Phú Thọ

54.000-59.000

+1.000

11

Thái Nguyên

54.000-59.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

54.000-58.000

+1.000

13

Bắc Giang

54.000-58.000

+1.000

14

Tuyên Quang

54.000-58.000

+1.000

15

Lạng Sơn

55.000-60.000

+2.000

16

Cao Bằng

55.000-60.000

+2.000

17

Yên Bái

54.000-59.000

+2.000

18

Lai Châu

55.000-60.000

+2.000

19

Sơn La

55.000-60.000

+1.000

20

Thanh Hóa

54.000-58.000

+1.000

21

Nghệ An

54.000-57.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

54.000-57.000

+1.000

23

Quảng Bình

54.000-55.000

+1.000

24

Quảng Trị

53.000-55.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

53.000-55.000

+1.000

26

Quảng Nam

56.000-59.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

+1.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

+1.000

29

Khánh Hòa

53.000-57.000

+1.000

30

Bình Thuận

54.000-58.000

+1.000

31

Bình Định

53.000-59.000

+1.000

32

Kon Tum

53.000-57.000

+1.000

33

Gia Lai

53.000-56.000

+1.000

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

+1.000

35

Đắk Nông

53.000-56.000

+1.000

36

Lâm Đồng

55.000-56.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-60.000

+1.000

38

Đồng Nai

55.000-59.000

+1.000

39

TP.HCM

54.000-58.000

+1.000

40

Bình Dương

54.000-57.000

+1.000

41

Bình Phước

54.000-57.000

+1.000

42

Long An

54.000-59.000

+1.000

43

Tiền Giang

54.000-58.000

+1.000

44

Bến Tre

54.000-58.000

+1.000

45

Trà Vinh

54.000-57.000

+1.000

46

Bạc Liêu

54.000-57.000

+1.000

47

Sóc Trăng

54.000-57.000

+1.000

48

Vĩnh Long

54.000–57.000

+1.000

48

An Giang

54.000-57.000

+1.000

49

Cần Thơ

54.000-59.000

+1.000

50

Đồng Tháp

54.000-59.000

+1.000

51

Cà Mau

53.000-58.000

+1.000

52

Kiên Giang

53.000-58.000

+1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement