Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 18/5: Miền Nam tăng mạnh

Giá cả hàng hóa

18/05/2023 00:12

Công ty CP hôm nay (18/5) sẽ tăng giá heo thịt bán ra ở cả hai miền thêm 1.000 đồng/kg, miền Bắc sẽ lên mức 59.000 đồng/kg, còn miền Nam lên 60.500 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 58.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn trong bối cảnh nguồn cung heo thịt trên thị trường không còn dồi dào sau thời gian người chăn nuôi giảm đàn, treo đàn và do ảnh hưởng của dịch tả heo châu Phi. Hiện giá heo nuôi trong dân tại miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg, mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg chưa phổ biến.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo phổ biến trong khoảng 53.000-57.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 16/5: Doanh nghiệp nâng giá heo bán ra lên 60.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo liên tục tăng mạnh và đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung vẫn trong xu hướng tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 53.000 - 57.000 đồng/kg, cục bộ có khu vực giá đã lên 58.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Định từ 52.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 56.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam đang có đà tăng mạnh nhất cả nước, đặc biệt nguồn heo từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn. Heo 3 máu của công ty CP hiện đã lên mức 60.500 đồng/kg. Đây cũng là mức cao nhất trên thị trường. Đợt điều chỉnh này sẽ đẩy giá heo hơi tiếp tục tăng cao.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 53.000 -56.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 53.000 – 58.000 đồng/kg..

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 17/5 hơn 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ)/ngày. Giá thịt heo sỉ quanh mức 70.000 - 73.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 68.000 – 71.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 63.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

53.000-57.000

+1.000

2

Hưng Yên

53.000-58.000

+1.000

3

Thái Bình

53.000-58.000

+1.000

4

Hải Dương

53.000-56.000

 

5

Hà Nam

53.000-56.000

 

6

Hòa Bình

53.000-56.000

 

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

+1.000

8

Nam Định

53.000-57.000

+1.000

9

Ninh Bình

53.000-57.000

+1.000

10

Phú Thọ

53.000-57.000

 

11

Thái Nguyên

53.000-57.000

 

12

Vĩnh Phúc

53.000-57.000

 

13

Bắc Giang

53.000-56.000

 

14

Tuyên Quang

53.000-56.000

 

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

 

16

Cao Bằng

54.000-57.000

 

17

Yên Bái

52.000-57.000

 

18

Lai Châu

54.000-58.000

 

19

Sơn La

54.000-58.000

 

20

Thanh Hóa

54.000-57.000

 

21

Nghệ An

53.000-55.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-55.000

 

23

Quảng Bình

53.000-54.000

 

24

Quảng Trị

53.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

52.000-54.000

 

26

Quảng Nam

54.000-57.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

54.000-57.000

+1.000

28

Phú Yên

54.000-55.000

+1.000

29

Khánh Hòa

52.000-55.000

+1.000

30

Bình Thuận

52.000-55.000

 

31

Bình Định

52.000-57.000

 

32

Kon Tum

52.000-55.000

 

33

Gia Lai

52.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

52.000-55.000

 

35

Đắk Nông

49.000-54.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-55.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

54.000-58.000

+1.000

38

Đồng Nai

54.000-57.000

 

39

TP.HCM

52.000-56.000

+1.000

40

Bình Dương

52.000-55.000

 

41

Bình Phước

53.000-56.000

 

42

Long An

54.000-57.000

 

43

Tiền Giang

53.000-57.000

 

44

Bến Tre

52.000-56.000

 

45

Trà Vinh

53.000-56.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-56.000

 

47

Sóc Trăng

53.000-56.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–56.000

 

48

An Giang

53.000-57000

 

49

Cần Thơ

53.000-58.000

 

50

Đồng Tháp

53.000-58.000

 

51

Cà Mau

53.000-57.000

 

52

Kiên Giang

53.000-56.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement