18/05/2023 00:12
Giá heo hơi 18/5: Miền Nam tăng mạnh
Công ty CP hôm nay (18/5) sẽ tăng giá heo thịt bán ra ở cả hai miền thêm 1.000 đồng/kg, miền Bắc sẽ lên mức 59.000 đồng/kg, còn miền Nam lên 60.500 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 58.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn trong bối cảnh nguồn cung heo thịt trên thị trường không còn dồi dào sau thời gian người chăn nuôi giảm đàn, treo đàn và do ảnh hưởng của dịch tả heo châu Phi. Hiện giá heo nuôi trong dân tại miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg, mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg chưa phổ biến.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo phổ biến trong khoảng 53.000-57.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung vẫn trong xu hướng tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 53.000 - 57.000 đồng/kg, cục bộ có khu vực giá đã lên 58.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Định từ 52.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 56.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam đang có đà tăng mạnh nhất cả nước, đặc biệt nguồn heo từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn. Heo 3 máu của công ty CP hiện đã lên mức 60.500 đồng/kg. Đây cũng là mức cao nhất trên thị trường. Đợt điều chỉnh này sẽ đẩy giá heo hơi tiếp tục tăng cao.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 53.000 -56.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 53.000 – 58.000 đồng/kg..
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 17/5 hơn 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ)/ngày. Giá thịt heo sỉ quanh mức 70.000 - 73.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 68.000 – 71.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 53.000-58.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-56.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-56.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-56.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 53.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 52.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-58.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-58.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 54.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-55.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-54.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-54.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 54.000-55.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 52.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 52.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-58.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 54.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 52.000-56.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-57000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-58.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp