16/11/2023 04:04
Giá heo hơi hôm nay 16/11: Miền Bắc tăng nhẹ
Dù các doanh nghiệp chăn nuôi không tiếp tục điều chính tăng giá heo thịt bán ra nhưng nguồn heo nuôi trong dân vẫn có những chuyển biến tích cực về giá.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo từ các công ty chăn nuôi như CP, CJ, Dabaco, Japfa… không ghi nhận diễn biến mới. Sau khi công ty CP tăng 2.000 đồng/kg, các doanh nghiệp khác vẫn chưa có động thái mới. Giá heo trong dân đã xuất hiện mức giá 50.000 – 51.000 đồng/kg, tuy nhiên cũng chỉ có ở những đàn heo có chất lượng tốt. Phần lớn các địa phương, giá heo vẫn dưới mức này.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 47.000 – 50.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. duy trì trong khoảng 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 46.000 – 49.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 48.000 – 49.000 đồng/kg, Quảng Ninh khoảng 49.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên ghi nhận giá heo hơi đi ngang. Một số địa phương trong vùng đang bị ảnh hưởng bởi mưa lụt nên giá heo ở những khu vực này giảm nhẹ.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khoảng 45.000 - 49.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 48.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 46.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 46.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 48.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam giữ nguyên trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/11 là 5.485 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 47.000-50.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 47.000-50.000 |
|
3 | Thái Bình | 47.000-51.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 47.000-50.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-50.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 47.000-49.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 49.000-51.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 46.000-50.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 46.000-49.000 |
|
10 | Phú Thọ | 46.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-49.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 46.000-49.000 |
|
13 | Bắc Giang | 46.000-49.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 46.000-48.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-48.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-48.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-48.000 |
|
18 | Lai Châu | 47.000-49.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-49.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-48.000 |
|
21 | Nghệ An | 46.000-48.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 46.000-48.000 |
|
23 | Quảng Bình | 46.000-49.000 |
|
24 | Quảng Trị | 46.000-48.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-49.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-50.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-49.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-49.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-51.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-49.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp