Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 16/11: Miền Bắc tăng nhẹ

Giá cả hàng hóa

16/11/2023 04:04

Dù các doanh nghiệp chăn nuôi không tiếp tục điều chính tăng giá heo thịt bán ra nhưng nguồn heo nuôi trong dân vẫn có những chuyển biến tích cực về giá.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo từ các công ty chăn nuôi như CP, CJ, Dabaco, Japfa… không ghi nhận diễn biến mới. Sau khi công ty CP tăng 2.000 đồng/kg, các doanh nghiệp khác vẫn chưa có động thái mới. Giá heo trong dân đã xuất hiện mức giá 50.000 – 51.000 đồng/kg, tuy nhiên cũng chỉ có ở những đàn heo có chất lượng tốt. Phần lớn các địa phương, giá heo vẫn dưới mức này.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 47.000 – 50.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. duy trì trong khoảng 46.000 – 49.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 46.000 – 49.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 48.000 – 49.000 đồng/kg, Quảng Ninh khoảng 49.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 16/11: Miền Bắc tăng nhẹ- Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc tăng nhưng đà tăng chậm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên ghi nhận giá heo hơi đi ngang. Một số địa phương trong vùng đang bị ảnh hưởng bởi mưa lụt nên giá heo ở những khu vực này giảm nhẹ.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khoảng 45.000 - 49.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 48.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 46.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 46.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 48.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam giữ nguyên trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/11 là 5.485 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

47.000-50.000

+1.000

2

Hưng Yên

47.000-50.000

3

Thái Bình

47.000-51.000

+1.000

4

Hải Dương

47.000-50.000

5

Hà Nam

47.000-50.000

+1.000

6

Hòa Bình

47.000-49.000

+1.000

7

Quảng Ninh

49.000-51.000

+1.000

8

Nam Định

46.000-50.000

+1.000

9

Ninh Bình

46.000-49.000

10

Phú Thọ

46.000-49.000

11

Thái Nguyên

47.000-49.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

46.000-49.000

13

Bắc Giang

46.000-49.000

+1.000

14

Tuyên Quang

46.000-48.000

15

Lạng Sơn

47.000-48.000

16

Cao Bằng

47.000-48.000

17

Yên Bái

47.000-48.000

18

Lai Châu

47.000-49.000

19

Sơn La

47.000-49.000

20

Thanh Hóa

46.000-48.000

21

Nghệ An

46.000-48.000

22

Hà Tĩnh

46.000-48.000

23

Quảng Bình

46.000-49.000

24

Quảng Trị

46.000-48.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-49.000

26

Quảng Nam

50.000-50.000

27

Quảng Ngãi

49.000-49.000

28

Phú Yên

48.000-49.000

29

Khánh Hòa

47.000-49.000

30

Bình Thuận

47.000-51.000

31

Bình Định

46.000-49.000

32

Kon Tum

46.000-49.000

33

Gia Lai

46.000-49.000

34

Đắk Lắk

46.000-49.000

35

Đắk Nông

46.000-49.000

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

38

Đồng Nai

48.000-51.000

39

TP.HCM

48.000-50.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement