28/06/2022 20:24
Giá heo hơi tăng nhẹ tại miền Trung
Giá heo hơi hôm nay (29/6) tăng nhẹ tại các tỉnh Nam Trung bộ, Tây Nguyên. Tại miền Bắc và miền Nam giá heo tiếp tục giữ ổn định.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn có mức bình quân cao nhất cả nước, dạo động từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình 56.000 – 60.000 đồng. Nhiều khu vực vẫn giữ được mức giá 61.000 đồng/kg.
Dịch tả heo châu Phi những ngày gần đây diễn biến xấu khiến lượng heo thịt bán ra thị trường tăng nhẹ. Đây là một phần nguyên nhân khiến giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc không tăng thêm.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo phổ biến trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg cũng có tại một số địa phương thuộc Bắc Giang, Tháo Nguyên nhưng không nhiều.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 53.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đã bắt đầu ghi nhận mức giá 58.000 đồng/kg ở một số khu vực, mức phổ biến ở các tỉnh này hiện vẫn chỉ từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên dù giá heo vẫn tăng nhưng tăng khá chậm, hiện chỉ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 52.000 – 56.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên giá heo hơi duy trì ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg tiếp tục được duy trì ở các tỉnh phía Nam. TP.HCM, Đồng Nai…. vẫn có số ít trại bán ra với mức 59.000 - 60.000 đồng/kg Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/6 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 50.000 – 73.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 29/6/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-61.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-60.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-61.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-61.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-60.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-59.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-57.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 50.000-57.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 53.000-57.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 53.000-57.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 52.000-56.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp