19/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 19/7: Miền Bắc quay đầu giảm
Sau khi tăng cục bộ lên 74.000 – 75.000 đồng/kg, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giảm nhẹ, mức phổ biến 72.000 – 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giảm nhẹ sau khi các doanh chăn nuôi dừng điều chỉnh tăng giá ngày thứ 3 liên tục. Mức phổ biến tại một số tỉnh/thành miền Bắc như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… hiện là 72.000 - 73.000 đồng/kg, mức giá 74.000 đồng/kg đã ít hơn.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự, mức giá phổ biến tại các địa phương này trong khoảng 70.000 - 72.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên thấp hơn, dao động 62.000 – 70.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh có mức giá 73.000 -74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Trái với miền Bắc, giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên duy trì đà tăng, dù không mạnh. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, vùng giá cao vẫn tập trung ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, mức bình quân 65.000 - 71.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tăng bình quân 2.000 đồng/kg, đà tăng hiện vẫn duy trì. Giá heo hơi hôm nay tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 59.000 – 68.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 60.000 – 67.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 59.000 -67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng đã xuất hiện mức giá 67.000 – 68.000 đồng/kg dù chưa phải trên diện rộng, trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 59.000 - 68.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tăng thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg, khu vực Đông Nam bộ không còn thấp hơn quá nhiều so với các tỉnh miền Bắc.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay ở TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 63.000 – 70.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bà Rịa Vũng Tàu được mức 70.000 – 72.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ghi nhận trong khoảng 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay ở Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ghi nhận ở mức 61.000 – 69.000 đồng/kg; Cần Thơ khoảng 60.000 – 70.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 18/7/2022 là 4.350 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 62.000-85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-73.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 66.000-74.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 65.000-74.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 65.000-74.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-73.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 65.000-72.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-74.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 65.000-73.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-74.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 65.000-73.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-73.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-73.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-73.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-72.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-70.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-70.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-70.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 64.000-71.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 63.000-69.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 59.000-67.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 59.000-67.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-68.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 62.000-68.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 60.000-68.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 63.000-67.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 63.000-67.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 60.000-67.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 60.000-67.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 60.000-67.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-71.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 65.000-70.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 63.000-70.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 62.000-69.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 64.000-69.000 | +1.000 |
42 | Long An | 64.000-70.000 | +2.000 |
43 | Tiền Giang | 64.000-70.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 64.000-69.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 62.000-69.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 62.000-69.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp