18/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 18/7: Khó duy trì đà tăng mạnh
Giá heo hơi những ngày tới có thể vẫn duy trì đà tăng, nhưng khó tăng mạnh như tuần trước khi các doanh nghiệp có xu hướng dừng điều chỉnh giá bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm trong hai ngày qua. Mức cao nhất ở một số tỉnh/thành miền Bắc như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… hiện vẫn là 72.000 - 73.000 đồng/kg, trong đó mức giá 73.000 đồng/kg ít hơn. Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng không tăng giá heo bán ra thêm. Mức cáo nhất từ các trại của Công ty CP miền Bắc hiện là 72.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình vẫn có mức bình quân cao nhất cả nước, từ 66.000 - 71.000 đồng/kg, tuỳ chất lượng heo và tùy theo khu vực. Mức giá này được dự báo sẽ duy trì trong những ngày tới.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… dao động từ 66.000 - 72.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên thấp hơn, dao động 62.000 – 69.000 đồng/kg; Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 73.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh có mức giá 72.000 -73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại miền Trung - Tây Nguyên do chênh lệch giá khá lớn giữa các tỉnh Bắc Trung bộ nên giá heo hơi tại Nam Trung bộ, Tây Nguyên được dự báo có thể tiếp tục tăng nhẹ trong những ngày tới giúp giảm bới chênh lệch. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh sẽ duy trì mức 65.000 - 69.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay tại Quảng Nam, Đà Nẵng ghi nhận ở mức 58.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 58.000 – 65.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 57.000 -63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên cũng sẽ tăng nhẹ lên mức 57.000 - 65.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 59.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 57.000 - 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng khó tăng thêm khi không còn chênh lệch quá nhiều vói các tỉnh miền Bắc.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bà Rịa Vũng Tàu được mức 66.000 – 69.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ghi nhận ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Long An, Tiền Giang trong khoảng 60.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 61.000 – 65.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 67.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 17/7/2022 là 4.990 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 74.000-87.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-72.000 |
|
2 | Hưng Yên | 66.000-73.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-73.000 |
|
4 | Hải Dương | 65.000-73.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-72.000 |
|
6 | Hòa Bình | 65.000-71.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-73.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000-73.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-72.000 |
|
10 | Phú Thọ | 65.000-70.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-71.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-70.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-70.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-70.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-70.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-70.000 |
|
21 | Nghệ An | 59.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-68.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-63.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-62.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-62.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-64.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-64.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-62.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-62.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 59.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 58.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 60.000-68.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-67.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-69.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-64.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-63.000 |
|
42 | Long An | 62.000-66.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-66.000 |
|
44 | Bến Tre | 61.000-65.000 |
|
45 | Trà Vinh | 60.000-66.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 61.000-65.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–66.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-67.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-68.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-67.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-65.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp