Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 16/7: Tăng nhanh tạo khoảng cách chênh lệch lớn

Giá cả hàng hóa

16/07/2022 06:00

Giá heo hơi tăng liên tục trong hơn một tuần qua, tuy nhiên đợt tăng giá không diễn ra đồng đều giữa địa phương khiến chênh lệch giá giữa các vùng miền, thậm chí giữa các địa phương trong một tỉnh khá lớn.

Giá xăng dầu tăng cao, đẩy chi phí vận chuyển tăng là nguyên nhân khiến các đầu mối hạn chế thu mua heo thịt ở những vùng giá thấp đưa về những vùng giá cao khiến giá heo giữa các địa phương chênh lệch lớn. 

Hiện các tỉnh/thành miền Bắc cao nhất, so với vùng thấp nhất là Nam Trung bộ, Tây Nguyên, giá heo hơi miền Bắc đang cao hơn từ 6.000 – 10.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc ghi nhận mức cao nhất là 73.000 đồng/kg ở một số tỉnh/thành như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… Tuy nhiên mức giá này cũng chỉ diễn ra cục bộ ở một số địa phương tại các tỉnh, và chỉ các đàn heo hơi siêu nạc… mới có giá này. 

Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình đang có mức giá bình quân cao nhất cả nước nhưng khoảng giá cũng khá lớn, từ 66.000 - 71.000 đồng/kg, tuỳ chất lượng heo và tùy theo khu vực.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… những ngày gần đây không còn chênh lệch với các tỉnh đồng bằng, mức bình quân từ 66.000 - 72.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên thấp hơn, dao động 62.000 – 69.000 đồng/kg; Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 73.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh có mức giá 72.000 -73.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tăng nhanh tạo khoảng cách chênh lệch lớn - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc tăng nhanh trong khi nhiều vùng miền tăng chậm khiến chênh lệch giá giữa các địa phương khá lớn.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại miền Trung, chỉ có một số địa phương thuộc các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh lên được mức 65.000 - 69.000 đồng/kg. Giá thấp dần tại các tỉnh từ Quảng Bình vào đến Bình Định.

Cụ thể, giá heo hơi hôm nay tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến 66.000 – 69.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 67.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 58.000 – 65.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 58.000 – 64.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận khoảng 57.000 -63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tăng nhẹ, mức phổ biến 57.000 - 64.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 59.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 57.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các tỉnh Tây Nam bộ đang có xu hướng tăng nhanh hơn khiến chênh lệch với các tỉnh miền Đông thu hẹp.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay ở TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bà Rịa Vũng Tàu được mức 66.000 – 69.000 đồng/kgu. Bình Dương, Bình Phước ghi nhận ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Già heo hơi hôm nay tại Tây Nam bộ như Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 60.000 – 68.000 đồng/kg; Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 61.000 – 65.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 67.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/7/2022 là 4.000 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 74.000-80.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-72.000

 

2

Hưng Yên

66.000-73.000

 

3

Thái Bình

65.000-73.000

 

4

Hải Dương

65.000-73.000

 

5

Hà Nam

64.000-72.000

 

6

Hòa Bình

65.000-71.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-73.000

 

8

Nam Định

65.000-73.000

 

9

Ninh Bình

65.000-72.000

 

10

Phú Thọ

65.000-70.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-71.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-71.000

 

13

Bắc Giang

65.000-71.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-70.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-70.000

 

16

Cao Bằng

59.000-70.000

 

17

Yên Bái

58.000-70.000

 

18

Lai Châu

60.000-70.000

 

19

Sơn La

60.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-70.000

 

21

Nghệ An

59.000-69.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-68.000

 

23

Quảng Bình

59.000-66.000

 

24

Quảng Trị

59.000-65.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-65.000

 

26

Quảng Nam

57.000-63.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-62.000

 

28

Phú Yên

58.000-62.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-64.000

 

30

Bình Thuận

58.000-64.000

 

31

Bình Định

57.000-62.000

 

32

Kon Tum

57.000-62.000

 

33

Gia Lai

57.000-63.000

+1.000

34

Đắk Lắk

59.000-64.000

+1.000

35

Đắk Nông

58.000-63.000

+1.000

36

Lâm Đồng

58.000-64.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

60.000-68.000

 

38

Đồng Nai

59.000-67.000

 

39

TP.HCM

63.000-69.000

 

40

Bình Dương

59.000-64.000

 

41

Bình Phước

59.000-63.000

 

42

Long An

62.000-66.000

+2.000

43

Tiền Giang

63.000-66.000

+2.000

44

Bến Tre

61.000-65.000

+2.000

45

Trà Vinh

60.000-66.000

+2.000

46

Bạc Liêu

61.000-65.000

+2.000

47

Sóc Trăng

60.000-64.000

+2.000

48

Vĩnh Long

63.000–66.000

+2.000

48

An Giang

62.000-67.000

+2.000

49

Cần Thơ

62.000-68.000

+2.000

50

Đồng Tháp

62.000-67.000

+2.000

51

Cà Mau

60.000-66.000

+2.000

52

Kiên Giang

60.000-65.000

+2.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement