16/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 16/7: Tăng nhanh tạo khoảng cách chênh lệch lớn
Giá heo hơi tăng liên tục trong hơn một tuần qua, tuy nhiên đợt tăng giá không diễn ra đồng đều giữa địa phương khiến chênh lệch giá giữa các vùng miền, thậm chí giữa các địa phương trong một tỉnh khá lớn.
Giá xăng dầu tăng cao, đẩy chi phí vận chuyển tăng là nguyên nhân khiến các đầu mối hạn chế thu mua heo thịt ở những vùng giá thấp đưa về những vùng giá cao khiến giá heo giữa các địa phương chênh lệch lớn.
Hiện các tỉnh/thành miền Bắc cao nhất, so với vùng thấp nhất là Nam Trung bộ, Tây Nguyên, giá heo hơi miền Bắc đang cao hơn từ 6.000 – 10.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc ghi nhận mức cao nhất là 73.000 đồng/kg ở một số tỉnh/thành như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… Tuy nhiên mức giá này cũng chỉ diễn ra cục bộ ở một số địa phương tại các tỉnh, và chỉ các đàn heo hơi siêu nạc… mới có giá này.
Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình đang có mức giá bình quân cao nhất cả nước nhưng khoảng giá cũng khá lớn, từ 66.000 - 71.000 đồng/kg, tuỳ chất lượng heo và tùy theo khu vực.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… những ngày gần đây không còn chênh lệch với các tỉnh đồng bằng, mức bình quân từ 66.000 - 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên thấp hơn, dao động 62.000 – 69.000 đồng/kg; Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 73.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh có mức giá 72.000 -73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại miền Trung, chỉ có một số địa phương thuộc các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh lên được mức 65.000 - 69.000 đồng/kg. Giá thấp dần tại các tỉnh từ Quảng Bình vào đến Bình Định.
Cụ thể, giá heo hơi hôm nay tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến 66.000 – 69.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 58.000 – 65.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 58.000 – 64.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận khoảng 57.000 -63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tăng nhẹ, mức phổ biến 57.000 - 64.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 59.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 57.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh Tây Nam bộ đang có xu hướng tăng nhanh hơn khiến chênh lệch với các tỉnh miền Đông thu hẹp.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay ở TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bà Rịa Vũng Tàu được mức 66.000 – 69.000 đồng/kgu. Bình Dương, Bình Phước ghi nhận ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Già heo hơi hôm nay tại Tây Nam bộ như Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 60.000 – 68.000 đồng/kg; Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 61.000 – 65.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 67.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/7/2022 là 4.000 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 74.000-80.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-72.000 |
|
2 | Hưng Yên | 66.000-73.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-73.000 |
|
4 | Hải Dương | 65.000-73.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-72.000 |
|
6 | Hòa Bình | 65.000-71.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-73.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000-73.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-72.000 |
|
10 | Phú Thọ | 65.000-70.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-71.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-70.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-70.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-70.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-70.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-70.000 |
|
21 | Nghệ An | 59.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-68.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-63.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-62.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-62.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-64.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-64.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-62.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-62.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-63.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 59.000-64.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 58.000-63.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 58.000-64.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 60.000-68.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-67.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-69.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-64.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-63.000 |
|
42 | Long An | 62.000-66.000 | +2.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-66.000 | +2.000 |
44 | Bến Tre | 61.000-65.000 | +2.000 |
45 | Trà Vinh | 60.000-66.000 | +2.000 |
46 | Bạc Liêu | 61.000-65.000 | +2.000 |
47 | Sóc Trăng | 60.000-64.000 | +2.000 |
48 | Vĩnh Long | 63.000–66.000 | +2.000 |
48 | An Giang | 62.000-67.000 | +2.000 |
49 | Cần Thơ | 62.000-68.000 | +2.000 |
50 | Đồng Tháp | 62.000-67.000 | +2.000 |
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 | +2.000 |
52 | Kiên Giang | 60.000-65.000 | +2.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp