15/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 15/7: Miền Bắc lên 73.000 đồng/kg
Mức giá 73.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn tại miền Bắc, giá heo hơi tại miền Nam cũng lên 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 67.000 - 73.000 đồng/kg tùy địa phương và tùy loại heo. Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình ghi nhận mức giá trên 71.000 đồng/kg nhiều hơn cả.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng đã có mức giá 72.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên… tuy nhiên chưa phổ biến. Mức giá phổ biến trong vùng hiện dao động từ 68.000 – 71.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên có nhích nhẹ lên mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 71.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh đã có mức giá 72.000 -73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Mức giá trên 70.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện nhiều hơn tại Bắc Trung bộ, trong đó tập trung chủ yếu tại Thanh Hóa và số ít khu vực tại Nghệ An. Tuy nhiên, giá heo hơi bình quân tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến 66.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận từ 60.000 – 69.000 đồng/kg, mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg chưa phổ biến.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay vẫn tăng chậm. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 58.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 58.000 – 64.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 57.000 -63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tăng nhẹ, mức phổ biến từ 57.000 - 64.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 59.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 57.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Mức giá 68.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn tại các tỉnh Đông Nam bộ và một số tỉnh Tây Nam bộ. Trong đó TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu cao nhất, mức bình quân 60.000 – 68.000 đồng/kg, cục bộ có khu vực 69.000 đồng/kg tại Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước hiện giao dịch ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Long An, Tiền Giang ở mức 60.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… tăng lên mức 58.000 – 65.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 60.000 – 67.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 59.000 – 65.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/7/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 72.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-72.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 66.000-73.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 65.000-73.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 65.000-73.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 65.000-72.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 65.000-71.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 65.000-73.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 65.000-73.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-72.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 65.000-70.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-71.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-70.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 64.000-70.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 59.000-70.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 58.000-70.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 60.000-70.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 60.000-70.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 59.000-69.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 59.000-68.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 59.000-66.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 59.000-65.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-65.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 57.000-63.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 57.000-62.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 58.000-62.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 58.000-64.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 58.000-64.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 57.000-62.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 57.000-62.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 57.000-62.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 58.000-63.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 58.000-62.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 58.000-63.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 60.000-68.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 59.000-67.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 62.000-69.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-64.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 57.000-63.000 | +1.000 |
42 | Long An | 59.000-65.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 59.000-65.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 58.000-62.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 57.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 57.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 56.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 56.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 56.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp