Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 15/7: Miền Bắc lên 73.000 đồng/kg

Tiêu dùng

15/07/2022 06:00

Mức giá 73.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn tại miền Bắc, giá heo hơi tại miền Nam cũng lên 67.000 – 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 67.000 - 73.000 đồng/kg tùy địa phương và tùy loại heo. Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình ghi nhận mức giá trên 71.000 đồng/kg nhiều hơn cả.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng đã có mức giá 72.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên… tuy nhiên chưa phổ biến. Mức giá phổ biến trong vùng hiện dao động từ 68.000 – 71.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên có nhích nhẹ lên mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 71.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh đã có mức giá 72.000 -73.000 đồng/kg.

Giá heo hơi lên 73.000 đồng - Ảnh 1.

Giá heo hơi những ngày tới có thể không tăng mạnh như thời gian gần đây.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Mức giá trên 70.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện nhiều hơn tại Bắc Trung bộ, trong đó tập trung chủ yếu tại Thanh Hóa và số ít khu vực tại Nghệ An. Tuy nhiên, giá heo hơi bình quân tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến 66.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận từ 60.000 – 69.000 đồng/kg, mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg chưa phổ biến.

Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay vẫn tăng chậm. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 58.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 58.000 – 64.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 57.000 -63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên tăng nhẹ, mức phổ biến từ 57.000 - 64.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 59.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 57.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Mức giá 68.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn tại các tỉnh Đông Nam bộ và một số tỉnh Tây Nam bộ. Trong đó TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu cao nhất, mức bình quân 60.000 – 68.000 đồng/kg, cục bộ có khu vực 69.000 đồng/kg tại Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước hiện giao dịch ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Long An, Tiền Giang ở mức 60.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… tăng lên mức 58.000 – 65.000 đồng/kg. Cần Thơ từ  60.000 – 67.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 59.000 – 65.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/7/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 72.000-83.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-72.000

+1.000

2

Hưng Yên

66.000-73.000

+1.000

3

Thái Bình

65.000-73.000

+1.000

4

Hải Dương

65.000-73.000

+1.000

5

Hà Nam

65.000-72.000

+1.000

6

Hòa Bình

65.000-71.000

+1.000

7

Quảng Ninh

65.000-73.000

+1.000

8

Nam Định

65.000-73.000

+1.000

9

Ninh Bình

65.000-72.000

+1.000

10

Phú Thọ

65.000-70.000

+1.000

11

Thái Nguyên

65.000-71.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

65.000-71.000

+1.000

13

Bắc Giang

65.000-71.000

+1.000

14

Tuyên Quang

65.000-70.000

+1.000

15

Lạng Sơn

64.000-70.000

+1.000

16

Cao Bằng

59.000-70.000

+1.000

17

Yên Bái

58.000-70.000

 

18

Lai Châu

60.000-70.000

+1.000

19

Sơn La

60.000-70.000

+1.000

20

Thanh Hóa

60.000-70.000

+1.000

21

Nghệ An

59.000-69.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

59.000-68.000

+1.000

23

Quảng Bình

59.000-66.000

+1.000

24

Quảng Trị

59.000-65.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

58.000-65.000

+1.000

26

Quảng Nam

57.000-63.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

57.000-62.000

+1.000

28

Phú Yên

58.000-62.000

+1.000

29

Khánh Hòa

58.000-64.000

+1.000

30

Bình Thuận

58.000-64.000

+1.000

31

Bình Định

57.000-62.000

+1.000

32

Kon Tum

57.000-62.000

+1.000

33

Gia Lai

57.000-62.000

+1.000

34

Đắk Lắk

58.000-63.000

+1.000

35

Đắk Nông

58.000-62.000

+1.000

36

Lâm Đồng

58.000-63.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

60.000-68.000

+1.000

38

Đồng Nai

59.000-67.000

+1.000

39

TP.HCM

62.000-69.000

+1.000

40

Bình Dương

57.000-64.000

+1.000

41

Bình Phước

57.000-63.000

+1.000

42

Long An

59.000-65.000

+1.000

43

Tiền Giang

59.000-65.000

+1.000

44

Bến Tre

58.000-62.000

+1.000

45

Trà Vinh

57.000-60.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

57.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

56.000-61.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

 

51

Cà Mau

56.000-59.000

 

52

Kiên Giang

56.000-58.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement