Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 19/3: Giữ nguyên khung giá 57.000 – 59.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

19/03/2024 07:04

Giá heo hơi ba miền không ghi nhận biến động. Mức giá giao dịch phổ biển trong khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg. Miền Nam hiện là khu vực có giá heo cao nhất cả nước.

Giá heo hơi miền Bắc

Các công ty chăn nuôi giữ nguyên giá bán ra phổ biến trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đây cũng chính là khung giá nguồn heo trong dân đang được các thương lái thu mua. Công ty CP giữ nguyên mức giá 61.000 – 62.000 đồng/kg với một số dòng heo.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 56.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức giá 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Tại Thanh Hóa Nghệ An có mức giá 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 19/3: Giữ nguyên khung giá 57.000 – 59.000 đồng/kg- Ảnh 1.

Giá heo không giảm thêm

Giá heo tại Tây Nguyên từ 54.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Lâm Đồng 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Heo lậu từ khu vực biên giới Campuchia trong ngày 18/3 vẫn vào Việt Nam qua một số tính/thành như Long An, Tây Ninh. Tuy nhiên số lượng không nhiều, các đầu mối ước đoán khoảng vài ngàn con.

Giá heo hơi giao dịch trong dân ở các tỉnh/thành phía Nam phổ biến56.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 19/3/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/3/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-59.000

2

Hưng Yên

57.000-59.000

3

Thái Bình

57.000-60.000

4

Hải Dương

57.000-59.000

5

Hà Nam

56.000-59.000

6

Hòa Bình

56.000-59.000

7

Quảng Ninh

57.000-60.000

8

Nam Định

57.000-59.000

9

Ninh Bình

56.000-59.000

10

Phú Thọ

56.000-59.000

11

Thái Nguyên

56.000-59.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

13

Bắc Giang

56.000-59.000

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

15

Lạng Sơn

56.000-59.000

16

Cao Bằng

56.000-59.000

17

Yên Bái

55.000-58.000

18

Lai Châu

56.000-59.000

19

Sơn La

56.000-59.000

20

Thanh Hóa

55.000-58.000

21

Nghệ An

55.000-58.000

22

Hà Tĩnh

55.000-58.000

23

Quảng Bình

54.000-57.000

24

Quảng Trị

54.000-57.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-58.000

26

Quảng Nam

54.000-57.000

27

Quảng Ngãi

54.000-57.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

30

Bình Thuận

55.000-58.000

31

Bình Định

54.000-56.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

33

Gia Lai

54.000-56.000

34

Đắk Lắk

54.000-57.000

35

Đắk Nông

53.000-57.000

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

38

Đồng Nai

57.000-59.000

39

TP.HCM

57.000-59.000

40

Bình Dương

55.000-59.000

41

Bình Phước

54.000-58.000

42

Long An

56.000-61.000

43

Tiền Giang

56.000-61.000

44

Bến Tre

55.000-59.000

45

Trà Vinh

55.000-59.000

46

Bạc Liêu

55.000-59.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

48

Vĩnh Long

55.000–59.000

48

An Giang

55.000-59.000

49

Cần Thơ

55.000-60.000

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

51

Cà Mau

54.000-59.000

52

Kiên Giang

54.000-59.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement