18/03/2024 06:15
Giá heo hơi hôm nay 18/3: Heo lậu có thể kéo giá heo trong nước
Sau một thời gian im ắng, theo một số đầu mối chăn nuôi, nguồn heo sống nhập lậu qua biên giới Tây Nam có chiều hướng “nóng” lại, giá heo hơi trong nước chịu áp lực giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo miền Bắc cuối tuần qua đã giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Dù ngày đầu tuần, các công ty giữ nguyên giá bán nhưng hiện nguồn cung heo ra thị trường vẫn khá dồi dào, trong khi nhu cầu tiêu dùng thịt vẫn không có gì đột biến. Hiện giá heo thịt từ kho các doanh nghiệp bán ra phổ biến trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Riêng công ty CP có một số dòng heo được giá 61.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ có những đàn heo đẹp vẫn có giá 60.000 đồng/kg.
Tương tự, tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 56.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyêntương đối ổn định. Mức giao dịch phổ biến trong vùng từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Thanh Hóa Nghệ An có mức giá 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 54.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Lâm Đồng 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Hôm nay (18/3) công ty CP điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra tại các tỉnh phía Nam. Theo một số đầu mối, các công ty giảm giá do chịu áp lực từ nguồn heo lậu qua một số vùng biên thuộc các tỉnh Long An, Tây Ninh. Giá giao dịch tại các điểm tập kết heo lậu 57.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá hấp dẫn này khiến các đầu nậu đẩy mạnh nhập heo.
Giá heo hơi miền Nam phổ biến56.000 – 61.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/3/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-59.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-59.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-60.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-59.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 56.000-59.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 56.000-59.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-59.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-59.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-59.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 56.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp