Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 19/1: Duy trì khung giá 50.000 – 57.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

19/01/2024 05:01

Các công ty chăn nuôi không tăng thêm giá heo, nguồn heo trong dân giữ đà tăng nhưng chưa có mốc giá mới, giao dịch từ 50.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Miền Bắc vẫn đang là khu vực có mức giá heo hơi bình quân cao nhất cả nước, trong khoảng 52.000 – 57.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương ghi nhận mức 58.000 đồng/kg.

Trong đó, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 54.000 – 58.000 đồng/kg, mức 55.000 – 56.000 đồng/kg đang chiếm đa số.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi phổ biến trong khoảng từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 52.000 – 56.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 52.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh ở mức 52.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 19/1: Duy trì khung giá 50.000 – 57.000 đồng/kg- Ảnh 1.

Giá heo hơi vẫn trong xu hướng tăng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên vẫn giữ đà tăng nhưng khá chậm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh quanh mức 50.000 - 55.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 54.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước đó.

Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 50.000 – 55.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định từ 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng đã ghi nhận mức 54.000 đồng/kg tại một số địa phương. Hiện mức giá trong vùng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, giá heo hơi từ 50.000 - 53.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

GIá heo hơi miền Nam không có nhiều biến động. Xu hướng tăng vẫn được duy trì nhưng chưa có ngưỡng giá mới. Các công ty cũng giữ nguyên mức giá sau điều chỉnh ngày 18/1.

Tại khu vực Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, giá heo hơi từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức 54.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 51.000 – 53.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch quanh ngưỡng 70.000 – 71.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

53.000-57.000

2

Hưng Yên

53.000-57.000

3

Thái Bình

53.000-58.000

4

Hải Dương

53.000-56.000

5

Hà Nam

53.000-56.000

6

Hòa Bình

53.000-56.000

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

8

Nam Định

53.000-57.000

9

Ninh Bình

53.000-56.000

10

Phú Thọ

53.000-56.000

11

Thái Nguyên

53.000-56.000

12

Vĩnh Phúc

53.000-56.000

13

Bắc Giang

53.000-56.000

14

Tuyên Quang

52.000-56.000

15

Lạng Sơn

52.000-56.000

16

Cao Bằng

52.000-56.000

17

Yên Bái

52.000-56.000

18

Lai Châu

53.000-57.000

19

Sơn La

53.000-57.000

20

Thanh Hóa

51.000-55.000

21

Nghệ An

50.000-54.000

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

23

Quảng Bình

49.000-53.000

24

Quảng Trị

49.000-52.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-52.000

26

Quảng Nam

49.000-53.000

27

Quảng Ngãi

49.000-53.000

28

Phú Yên

48.000-52.000

29

Khánh Hòa

49.000-52.000

30

Bình Thuận

50.000-52.000

31

Bình Định

49.000-51.000

32

Kon Tum

49.000-51.000

33

Gia Lai

49.000-51.000

34

Đắk Lắk

49.000-51.000

35

Đắk Nông

49.000-51.000

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-54.000

38

Đồng Nai

50.000-53.000

39

TP.HCM

50.000-53.000

40

Bình Dương

50.000-53.000

41

Bình Phước

50.000-52.000

42

Long An

50.000-52.000

43

Tiền Giang

50.000-52.000

44

Bến Tre

50.000-51.000

45

Trà Vinh

50.000-51.000

46

Bạc Liêu

50.000-51.000

47

Sóc Trăng

50.000-51.000

48

Vĩnh Long

50.000–51.000

48

An Giang

50.000-51.000

49

Cần Thơ

50.000-51.000

50

Đồng Tháp

50.000-51.000

51

Cà Mau

50.000-52.000

52

Kiên Giang

50.000-52.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement