Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 16/1: Duy trì đà tăng, thị trường đã có giá 57.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

16/01/2024 06:59

Các công ty chăn nuôi dường như tăng giá heo thịt bán ra theo ngày, nguồn heo nuôi trong dân theo đó cũng tăng nhanh.

Giá heo hơi miền Bắc

Hôm nay (16/1), Công ty CP tăng thêm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra ở cả miền Bắc lẫn miền Nam. Giá heo trong dân những ngày qua cũng duy trì đà tăng, dù không mạnh và đều như các công ty.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Một số địa phương bắt đầu ghi nhận mức giá 57.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo trong vùng chưa có dấu hiệu dừng.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang từ 51.000 – 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng tăng thêm ít nhất 1.000 đồng/kg so với cuối tuầntrước, mức phổ biến trong vùng hiện từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 51.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên vẫn tăng khá chậm hơn hai đầu đất nước. Mức cao nhất trong vùng hiện cũng chỉ 53.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 50.000 - 54.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An vẫn là những địa phương có mức giá cao hơn di tiếp giáp với miền Bắc. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hiện trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định 49.000 - 10.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 16/1: Duy trì đà tăng, thị trường đã có giá 57.000 đồng/kg- Ảnh 1.

Giá heo tăng ở cả ba miền

Giá heo tại Tây Nguyên lên mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 49.000 - 51.000 đồng/kg; Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam cũng đã có mức giá 54.000 đồng/kg, dù chưa phổ biến. Tuy nhiên, với diễn biến các công ty chăn nuôi liên tục điều chỉnh giá như hiện nay, giá heo sẽ còn tăng thêm. Hiện nguồn heo nuôi trong dân ở các địa phương trong vùng cũng đã vượt ngưỡng 50.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 50.000 – 53.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 51.000 – 53.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM cũng đã tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg trong những ngày gần đây. Nhiều phiên giao dịch quanh ngưỡng 70.000 – 71.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 16/1/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-55.000

+1.000

2

Hưng Yên

52.000-55.000

+1.000

3

Thái Bình

52.000-56.000

+1.000

4

Hải Dương

52.000-55.000

+1.000

5

Hà Nam

51.000-55.000

+1.000

6

Hòa Bình

51.000-55.000

+1.000

7

Quảng Ninh

53.000-56.000

+1.000

8

Nam Định

52.000-55.000

+1.000

9

Ninh Bình

51.000-54.000

10

Phú Thọ

51.000-55.000

+1.000

11

Thái Nguyên

51.000-55.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

51.000-55.000

+1.000

13

Bắc Giang

51.000-55.000

+1.000

14

Tuyên Quang

51.000-54.000

+1.000

15

Lạng Sơn

50.000-54.000

+1.000

16

Cao Bằng

50.000-54.000

+1.000

17

Yên Bái

50.000-53.000

+1.000

18

Lai Châu

52.000-55.000

+1.000

19

Sơn La

52.000-55.000

+1.000

20

Thanh Hóa

49.000-54.000

+1.000

21

Nghệ An

49.000-53.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

49.000-52.000

+1.000

23

Quảng Bình

49.000-52.000

+1.000

24

Quảng Trị

49.000-52.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-52.000

+1.000

26

Quảng Nam

49.000-53.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

49.000-53.000

+1.000

28

Phú Yên

48.000-52.000

+1.000

29

Khánh Hòa

49.000-52.000

+1.000

30

Bình Thuận

50.000-52.000

+1.000

31

Bình Định

49.000-51.000

+1.000

32

Kon Tum

49.000-51.000

+1.000

33

Gia Lai

49.000-51.000

+1.000

34

Đắk Lắk

49.000-51.000

+1.000

35

Đắk Nông

49.000-51.000

+1.000

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-54.000

+1.000

38

Đồng Nai

50.000-53.000

+1.000

39

TP.HCM

50.000-53.000

+1.000

40

Bình Dương

50.000-53.000

+1.000

41

Bình Phước

50.000-52.000

+1.000

42

Long An

50.000-52.000

+1.000

43

Tiền Giang

50.000-52.000

+1.000

44

Bến Tre

50.000-51.000

+1.000

45

Trà Vinh

50.000-51.000

+1.000

46

Bạc Liêu

50.000-51.000

+1.000

47

Sóc Trăng

50.000-51.000

+1.000

48

Vĩnh Long

50.000–51.000

+1.000

48

An Giang

50.000-51.000

+1.000

49

Cần Thơ

50.000-51.000

+1.000

50

Đồng Tháp

50.000-51.000

+1.000

51

Cà Mau

50.000-52.000

+1.000

52

Kiên Giang

50.000-52.000

+1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement