16/01/2024 06:59
Giá heo hơi hôm nay 16/1: Duy trì đà tăng, thị trường đã có giá 57.000 đồng/kg
Các công ty chăn nuôi dường như tăng giá heo thịt bán ra theo ngày, nguồn heo nuôi trong dân theo đó cũng tăng nhanh.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (16/1), Công ty CP tăng thêm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra ở cả miền Bắc lẫn miền Nam. Giá heo trong dân những ngày qua cũng duy trì đà tăng, dù không mạnh và đều như các công ty.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Một số địa phương bắt đầu ghi nhận mức giá 57.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo trong vùng chưa có dấu hiệu dừng.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang từ 51.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng tăng thêm ít nhất 1.000 đồng/kg so với cuối tuầntrước, mức phổ biến trong vùng hiện từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 51.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên vẫn tăng khá chậm hơn hai đầu đất nước. Mức cao nhất trong vùng hiện cũng chỉ 53.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 50.000 - 54.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An vẫn là những địa phương có mức giá cao hơn di tiếp giáp với miền Bắc. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hiện trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định 49.000 - 10.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên lên mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 49.000 - 51.000 đồng/kg; Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam cũng đã có mức giá 54.000 đồng/kg, dù chưa phổ biến. Tuy nhiên, với diễn biến các công ty chăn nuôi liên tục điều chỉnh giá như hiện nay, giá heo sẽ còn tăng thêm. Hiện nguồn heo nuôi trong dân ở các địa phương trong vùng cũng đã vượt ngưỡng 50.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 50.000 – 53.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 51.000 – 53.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM cũng đã tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg trong những ngày gần đây. Nhiều phiên giao dịch quanh ngưỡng 70.000 – 71.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 16/1/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-55.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 52.000-55.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 52.000-56.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 52.000-55.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 51.000-55.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 51.000-55.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 53.000-56.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 52.000-55.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 51.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 51.000-55.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 51.000-55.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 51.000-55.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 51.000-55.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 51.000-54.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 50.000-54.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 50.000-53.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 52.000-55.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 52.000-55.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 49.000-54.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 49.000-53.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 49.000-52.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 49.000-52.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 49.000-52.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-52.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 49.000-53.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 49.000-53.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 48.000-52.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 49.000-52.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 49.000-51.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 49.000-51.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 49.000-51.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 49.000-51.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 49.000-51.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 50.000-52.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 50.000-53.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 50.000-53.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 50.000-52.000 | +1.000 |
42 | Long An | 50.000-52.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 50.000-51.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 50.000-51.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 50.000-51.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 50.000-51.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 50.000–51.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 50.000-51.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 50.000-51.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 50.000-51.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 50.000-52.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 50.000-52.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp