18/01/2024 07:04
Giá heo hơi hôm nay 18/1: Mối nguy từ heo lậu
Giá heo hơi trong nước tăng liên tục trong những ngày qua đã cao hơn hẳn nhiều nước láng giềng, đây là lý do các đầu nậu tìm cách đưa lậu về nước tiêu thụ.
Giá heo hơi miền Bắc
Các công ty không điều chỉnh tăng giá thêm, dù vậy giá heo hơi miền Bắc hiện vẫn cao nhất cả nước. Mức giá cao nhất ghi nhận tại miền Bắc đã là 58.000 đồng/kg, tuy nhiên, mức này mới chỉ xuất hiện cục bộ ở số ít địa phương. Giá heo trên thị trường phổ biến trong khoảng từ 52.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg ghi nhận ở một số đàn heo đẹp tại các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Bắc Ninh.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang giá heo phổ biến trong khoảng từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 51.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Trong vùng đã có mức giá 55.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 50.000 - 55.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hiện trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên lên mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Lâm Đồng 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP miền Nam hôm nay tiếp tục tăng 1.000 đồng/kg với heo thịt 3 máu bán ra tại miền Nam. Giá heo nuôi trong dân tăng chậm hơn các doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo một số đầu mối, những ngày gần đây, giá heo tại Việt Nam tăng nhanh, nguồn heo từ Campuchia, Thái Lan bắt đầu xuất hiện nhiều. Dù cơ quan chức năng tại các tỉnh Tây Nam bộ tăng cường giám sát các tuyến biên giới, nhiều vụ bắt heo nhập lậu nhưng nguồn heo này vẫn được được vào... Nếu tình hình này gia tăng, giá heo hơi trong nước có thể khó tăng thêm.
HIện mức giá heo miền Nam phổ biến từ 50.000 - 54.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 50.000 – 53.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 51.000 – 53.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch quanh ngưỡng 70.000 – 71.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/1/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 53.000-57.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-56.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 53.000-56.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 53.000-56.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 53.000-56.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 53.000-56.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 53.000-56.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-56.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 52.000-56.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 52.000-56.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 52.000-56.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 52.000-56.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 53.000-57.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 51.000-55.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 50.000-54.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 49.000-53.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 49.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 49.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-53.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 49.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 49.000-51.000 |
|
32 | Kon Tum | 49.000-51.000 |
|
33 | Gia Lai | 49.000-51.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-51.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-51.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-52.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 50.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 50.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 50.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-52.000 |
|
52 | Kiên Giang | 50.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp