Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 18/1: Mối nguy từ heo lậu

Giá cả hàng hóa

18/01/2024 07:04

Giá heo hơi trong nước tăng liên tục trong những ngày qua đã cao hơn hẳn nhiều nước láng giềng, đây là lý do các đầu nậu tìm cách đưa lậu về nước tiêu thụ.

Giá heo hơi miền Bắc

Các công ty không điều chỉnh tăng giá thêm, dù vậy giá heo hơi miền Bắc hiện vẫn cao nhất cả nước. Mức giá cao nhất ghi nhận tại miền Bắc đã là 58.000 đồng/kg, tuy nhiên, mức này mới chỉ xuất hiện cục bộ ở số ít địa phương. Giá heo trên thị trường phổ biến trong khoảng từ 52.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg ghi nhận ở một số đàn heo đẹp tại các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Bắc Ninh.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang giá heo phổ biến trong khoảng từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 51.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Trong vùng đã có mức giá 55.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 50.000 - 55.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hiện trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 18/1: Mối nguy từ heo lậu- Ảnh 1.

Giá heo tăng nhanh, heo nhập lậu lại về

Giá heo tại Tây Nguyên lên mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Lâm Đồng 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Công ty CP miền Nam hôm nay tiếp tục tăng 1.000 đồng/kg với heo thịt 3 máu bán ra tại miền Nam. Giá heo nuôi trong dân tăng chậm hơn các doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo một số đầu mối, những ngày gần đây, giá heo tại Việt Nam tăng nhanh, nguồn heo từ Campuchia, Thái Lan bắt đầu xuất hiện nhiều. Dù cơ quan chức năng tại các tỉnh Tây Nam bộ tăng cường giám sát các tuyến biên giới, nhiều vụ bắt heo nhập lậu nhưng nguồn heo này vẫn được được vào... Nếu tình hình này gia tăng, giá heo hơi trong nước có thể khó tăng thêm.

HIện mức giá heo miền Nam phổ biến từ 50.000 - 54.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 50.000 – 53.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 51.000 – 53.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch quanh ngưỡng 70.000 – 71.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/1/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

53.000-57.000

+1.000

2

Hưng Yên

53.000-57.000

+1.000

3

Thái Bình

53.000-58.000

+1.000

4

Hải Dương

53.000-56.000

+1.000

5

Hà Nam

53.000-56.000

+1.000

6

Hòa Bình

53.000-56.000

+1.000

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

+1.000

8

Nam Định

53.000-57.000

+1.000

9

Ninh Bình

53.000-56.000

+1.000

10

Phú Thọ

53.000-56.000

+1.000

11

Thái Nguyên

53.000-56.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

53.000-56.000

+1.000

13

Bắc Giang

53.000-56.000

+1.000

14

Tuyên Quang

52.000-56.000

+1.000

15

Lạng Sơn

52.000-56.000

+1.000

16

Cao Bằng

52.000-56.000

+1.000

17

Yên Bái

52.000-56.000

+1.000

18

Lai Châu

53.000-57.000

+1.000

19

Sơn La

53.000-57.000

+1.000

20

Thanh Hóa

51.000-55.000

+1.000

21

Nghệ An

50.000-54.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

+1.000

23

Quảng Bình

49.000-53.000

+1.000

24

Quảng Trị

49.000-52.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-52.000

26

Quảng Nam

49.000-53.000

27

Quảng Ngãi

49.000-53.000

28

Phú Yên

48.000-52.000

29

Khánh Hòa

49.000-52.000

30

Bình Thuận

50.000-52.000

31

Bình Định

49.000-51.000

32

Kon Tum

49.000-51.000

33

Gia Lai

49.000-51.000

34

Đắk Lắk

49.000-51.000

35

Đắk Nông

49.000-51.000

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-54.000

38

Đồng Nai

50.000-53.000

39

TP.HCM

50.000-53.000

40

Bình Dương

50.000-53.000

41

Bình Phước

50.000-52.000

42

Long An

50.000-52.000

43

Tiền Giang

50.000-52.000

44

Bến Tre

50.000-51.000

45

Trà Vinh

50.000-51.000

46

Bạc Liêu

50.000-51.000

47

Sóc Trăng

50.000-51.000

48

Vĩnh Long

50.000–51.000

48

An Giang

50.000-51.000

49

Cần Thơ

50.000-51.000

50

Đồng Tháp

50.000-51.000

51

Cà Mau

50.000-52.000

52

Kiên Giang

50.000-52.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement