14/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 14/7: Miền Bắc tiếp tục tăng mạnh
Giá heo hơi miền Bắc cao nhất đã được mức 72.000 – 73.000 đồng/kg, trong khi miền Nam đã có giá 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã ghi nhận mức giá 72.000 – 73.000 đồng/kg tại một số địa phương thuộc các tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Hưng Yên… Tuy nhiên mức giá này chưa thực sự phổ biến, chỉ rơi vào những đàn heo đẹp.
Giá heo phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình vẫn chỉ trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng.
Hôm nay (14/7), Công ty CP miền Bắc cũng sẽ điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg lên 70.000 đồng/kg. Tại miền Nam, doanh nghiệp này cũng tăng giá heo thịt bán ra với mức tương tự, lên 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi dao động từ 68.000 – 71.000 đồng/kg. Cục bộ đã có giá 71.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên ghi nhận giá heo quanh mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 71.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh là địa phương có nhiều khu vực giá ở mức 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại Bắc Trung bộ cũng tăng thêm từ 1.000 -2.000 đồng/kg, lên mức 57.000 – 70.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có giá 66.000 – 70.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay không có nhiều biến động. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng ghi nhận ở mức 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Mức phổ biến trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk ở mức 58.000 - 62.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam đã ghi nhận mức giá 67.000 đồng/kg tại một số địa phương khu vực Đông Nam bộ. Hiện giá heo các tỉnh/thành như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 58.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 55.000 – 61.000 đồng/kg; Cần Thơ ở mức 58.000 – 61.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá thịt heo sỉ ngày 13/7 giảm nhẹ. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/7/2022 là 4.250 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 63.000 - 81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-70.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 66.000-72.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 65.000-72.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 65.000-72.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 65.000-71.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 65.000-70.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 65.000-72.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 65.000-72.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-71.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 65.000-69.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-71.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-69.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-69.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 55.000-67.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-68.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-69.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-68.000 |
|
21 | Nghệ An | 59.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-66.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-63.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-63.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-61.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-62.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-60.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-60.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-61.000 |
|
35 | Đắk Nông | 57.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-65.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 59.000-64.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 58.000-66.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 57.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-62.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-62.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 56.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 56.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 56.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 56.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 56.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 56.000-58.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp