Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 14/7: Miền Bắc tiếp tục tăng mạnh

Giá cả hàng hóa

14/07/2022 06:00

Giá heo hơi miền Bắc cao nhất đã được mức 72.000 – 73.000 đồng/kg, trong khi miền Nam đã có giá 67.000 – 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã ghi nhận mức giá 72.000 – 73.000 đồng/kg tại một số địa phương thuộc các tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Hưng Yên… Tuy nhiên mức giá này chưa thực sự phổ biến, chỉ rơi vào những đàn heo đẹp. 

Giá heo phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình vẫn chỉ trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng.

Hôm nay (14/7), Công ty CP miền Bắc cũng sẽ điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg lên 70.000 đồng/kg. Tại miền Nam, doanh nghiệp này cũng tăng giá heo thịt bán ra với mức tương tự, lên 67.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi dao động từ 68.000 – 71.000 đồng/kg. Cục bộ đã có giá 71.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên ghi nhận giá heo quanh mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 71.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh là địa phương có nhiều khu vực giá ở mức 70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi  hai miền tăng thêm 1.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc cao nhất ghi nhận được hiện đã lên 73.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại Bắc Trung bộ cũng tăng thêm từ 1.000 -2.000 đồng/kg, lên mức 57.000 – 70.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có giá 66.000 – 70.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay không có nhiều biến động. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng ghi nhận ở mức 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Mức phổ biến trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk ở mức 58.000 - 62.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam đã ghi nhận mức giá 67.000 đồng/kg tại một số địa phương khu vực Đông Nam bộ. Hiện giá heo các tỉnh/thành như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 58.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 55.000 – 61.000 đồng/kg; Cần Thơ ở mức  58.000 – 61.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá thịt heo sỉ ngày 13/7 giảm nhẹ. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/7/2022 là 4.250 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 63.000 - 81.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-70.000

+1.000

2

Hưng Yên

66.000-72.000

+1.000

3

Thái Bình

65.000-72.000

+1.000

4

Hải Dương

65.000-72.000

+1.000

5

Hà Nam

65.000-71.000

+1.000

6

Hòa Bình

65.000-70.000

+1.000

7

Quảng Ninh

65.000-72.000

+1.000

8

Nam Định

65.000-72.000

+1.000

9

Ninh Bình

65.000-71.000

+1.000

10

Phú Thọ

65.000-69.000

+1.000

11

Thái Nguyên

65.000-71.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

65.000-70.000

+1.000

13

Bắc Giang

65.000-71.000

+1.000

14

Tuyên Quang

65.000-69.000

+1.000

15

Lạng Sơn

64.000-69.000

+1.000

16

Cao Bằng

56.000-69.000

+1.000

17

Yên Bái

55.000-67.000

 

18

Lai Châu

60.000-68.000

 

19

Sơn La

60.000-69.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-68.000

 

21

Nghệ An

59.000-67.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-66.000

 

23

Quảng Bình

59.000-65.000

 

24

Quảng Trị

59.000-63.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-63.000

 

26

Quảng Nam

57.000-61.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-62.000

 

30

Bình Thuận

56.000-62.000

 

31

Bình Định

56.000-61.000

 

32

Kon Tum

56.000-60.000

 

33

Gia Lai

56.000-60.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-61.000

 

35

Đắk Nông

57.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-65.000

+1.000

38

Đồng Nai

59.000-64.000

+1.000

39

TP.HCM

58.000-66.000

+1.000

40

Bình Dương

57.000-61.000

 

41

Bình Phước

57.000-60.000

 

42

Long An

58.000-62.000

 

43

Tiền Giang

58.000-62.000

 

44

Bến Tre

56.000-60.000

 

45

Trà Vinh

56.000-60.000

 

46

Bạc Liêu

56.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

56.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

56.000-61.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

 

51

Cà Mau

56.000-59.000

 

52

Kiên Giang

56.000-58.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement