14/03/2024 05:19
Giá heo hơi hôm nay 14/3: Miền Bắc quay đầu giảm
Một số công ty chăn nuôi đã điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra từ 500 – 1.000 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân chưa ảnh hưởng nhiều bởi đợt điều chỉnh này.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo thịt bán ra từ kho của các công ty hiện dao động từ 57.500 đồng/kg – 62.000 đồng/kg. Một số đầu mối chăn nuôi cho rằng, đợt giảm giá này giúp các công ty tiêu thụ nhanh nguồn heo thịt đến kỳ xuất chuồng. Nguồn heo trong dân vẫn giao dịch quanh mức 56.000 – 60.00 đồng/kg. Nếu các doanh nghiệp tiếp tục giảm giá, giá heo hơi trong dân có thể giảm theo.
Hiện giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Nguồn heo thịt về chợ đầu mối gia súc Hà Nam hai ngày qua khá dồi dào.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, không có nhiều thay đổi so với những ngày qua.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 56.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên chưa ghi nhận biến động, mức giao dịch bình quân trong vùng phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, một số địa phương được mức 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 - 56.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam vẫn cao nhất cả nước, mức bình quân từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang quanh 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 56.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-60.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-61.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-59.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-59.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 56.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp