Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 13/1: Giá heo từ các công ty tăng nhanh hơn nguồn heo trong dân

Giá cả hàng hóa

13/01/2024 07:38

Giá heo tại miền Bắc tăng thêm 1.500 đồng/kg, miền Nam cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg. Đà tăng từ các công ty vẫn nhanh hơn heo nuôi trong dân.

Giá heo hơi miền Bắc

Công ty CP hôm nay (13/1) điều chỉnh tăng thêm 1.500 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra. Một số công ty chăn nuôi khác cũng điều chỉnh tăng giá bán. Nguồn heo nuôi trong dân dù tăng nhưng chậm hơn khá nhiều so với các công ty.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 51.000 – 55.000 đồng/kg. Dù mức giá 55.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn, song giao dịch trong vùng vẫn phổ biến quanh mức 51.000 – 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang có diễn biến khá tương đồng với các tỉnh đồng bằng. Dù rằng, khung giá khu vực này vẫn thấp hơn 1.000 đồng/kg so với các tỉnh đồng bằng. Mức phổ biến từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tăng chậm hơn, mức 50.000 – 54.000 đồng/kg vẫn đang phổ biến tại đây. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh 51.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng khá chậm, thậm chí có nhiều khu vực gần như giữ nguyên.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo lên mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 52.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An đã có những khu vực người nuôi bán được mức giá 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg lên 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 13/1: Giá heo từ các công ty tăng nhanh hơn nguồn heo trong dân- Ảnh 1.

Giá heo tại miền Bắc và miền Nam tiếp tục tăng nhanh

Giá heo tại Tây Nguyên tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên 48.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 48.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam tăng thêm 1.000 đồng/kg, nhưng chỉ là các công ty điều chỉnh. Nguồn heo nuôi trong dân chưa có mốc mới, mức phổ biến trong vùng hiện từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 48.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 49.000 – 52.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 13/1/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

51.000-55.000

+1.000

2

Hưng Yên

51.000-55.000

+1.000

3

Thái Bình

51.000-56.000

+1.000

4

Hải Dương

51.000-55.000

+1.000

5

Hà Nam

50.000-55.000

+1.000

6

Hòa Bình

50.000-55.000

+1.000

7

Quảng Ninh

52.000-56.000

+1.000

8

Nam Định

50.000-55.000

+1.000

9

Ninh Bình

50.000-54.000

10

Phú Thọ

50.000-55.000

+1.000

11

Thái Nguyên

50.000-55.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

50.000-55.000

+1.000

13

Bắc Giang

50.000-55.000

+1.000

14

Tuyên Quang

49.000-54.000

+1.000

15

Lạng Sơn

49.000-54.000

+1.000

16

Cao Bằng

49.000-54.000

17

Yên Bái

49.000-53.000

18

Lai Châu

50.000-55.000

+1.000

19

Sơn La

50.000-55.000

+1.000

20

Thanh Hóa

49.000-54.000

+1.000

21

Nghệ An

49.000-53.000

22

Hà Tĩnh

48.000-52.000

23

Quảng Bình

48.000-51.000

24

Quảng Trị

48.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

47.000-50.000

26

Quảng Nam

47.000-51.000

27

Quảng Ngãi

47.000-50.000

28

Phú Yên

47.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

47.000-50.000

31

Bình Định

47.000-50.000

32

Kon Tum

47.000-50.000

33

Gia Lai

47.000-50.000

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

35

Đắk Nông

47.000-50.000

36

Lâm Đồng

47.000-51.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

38

Đồng Nai

49.000-51.000

39

TP.HCM

49.000-51.000

40

Bình Dương

49.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-51.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

48.000-50.000

45

Trà Vinh

48.000-50.000

46

Bạc Liêu

48.000-50.000

47

Sóc Trăng

48.000-50.000

48

Vĩnh Long

48.000–50.000

48

An Giang

48.000-51.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

49.000-51.000

52

Kiên Giang

49.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement