13/01/2024 07:38
Giá heo hơi hôm nay 13/1: Giá heo từ các công ty tăng nhanh hơn nguồn heo trong dân
Giá heo tại miền Bắc tăng thêm 1.500 đồng/kg, miền Nam cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg. Đà tăng từ các công ty vẫn nhanh hơn heo nuôi trong dân.
Giá heo hơi miền Bắc
Công ty CP hôm nay (13/1) điều chỉnh tăng thêm 1.500 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra. Một số công ty chăn nuôi khác cũng điều chỉnh tăng giá bán. Nguồn heo nuôi trong dân dù tăng nhưng chậm hơn khá nhiều so với các công ty.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 51.000 – 55.000 đồng/kg. Dù mức giá 55.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn, song giao dịch trong vùng vẫn phổ biến quanh mức 51.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang có diễn biến khá tương đồng với các tỉnh đồng bằng. Dù rằng, khung giá khu vực này vẫn thấp hơn 1.000 đồng/kg so với các tỉnh đồng bằng. Mức phổ biến từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tăng chậm hơn, mức 50.000 – 54.000 đồng/kg vẫn đang phổ biến tại đây. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh 51.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng khá chậm, thậm chí có nhiều khu vực gần như giữ nguyên.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo lên mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 52.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An đã có những khu vực người nuôi bán được mức giá 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg lên 47.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên 48.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 48.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam tăng thêm 1.000 đồng/kg, nhưng chỉ là các công ty điều chỉnh. Nguồn heo nuôi trong dân chưa có mốc mới, mức phổ biến trong vùng hiện từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 48.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 49.000 – 52.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 13/1/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 51.000-55.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 51.000-55.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 51.000-56.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 51.000-55.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 50.000-55.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-55.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 52.000-56.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 50.000-55.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 50.000-55.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-55.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-55.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 50.000-55.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 49.000-54.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 49.000-54.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 49.000-54.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 49.000-54.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 49.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 48.000-51.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 47.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 47.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 47.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 49.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 49.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 49.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-51.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-50.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-50.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–50.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp