Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 17/2: Dự báo về giá heo sau tết

Giá cả hàng hóa

17/02/2024 07:21

Giá heo hơi được dự báo khó có khả năng tăng sau tết Nguyên đán bởi nhu cầu tiêu dùng thịt heo vẫn khá thấp.

Một chuyên gia trong ngành chăn nuôi cho rằng, giá heo hơi tụt giảm kéo dài, nhiều người chăn nuôi giảm đàn, treo chuồng; Nhập khẩu heo hơi, thịt heo tiểu ngạch có xu hướng tăng, khó kiểm soát về số lượng và chất lượng.

Trong khi xuất khẩu tiểu ngạch sang các nước láng giềng đ.nh trệ do nguồn cung tại các quốc gia này khá dồi dào, giá thành heo hơi và giá thành sản xuất tại nước sở tại thấp hơn Việt Nam. Có nước dự định kế hoạch lập kho dự trữ thực phẩm quốc gia; Lượng thịt heo tiêu thụ ở nhiều chợ giảm

50-60% (thất nghiệp và thu nhập giảm có thể kéo dài, xu hướng tiết kiệm sau đại dịch Covid-19,…); Tổng đàn heo có giảm nhưng không đáng kể do người chăn nuôi đ. biết thích ứng với ASF, đàn nái được tái cấu trúc 2 năm qua (nhập, chọn lọc) khá dồi dào và liên tục, nhiều dự án trại mới với quy mô lớn được lập nên và đi vào hoạt động.

Do đó, ông đưa ra dự báo Từ nay đến tết Nguyên đán và ít nhất đến qúy II/2024, lượng thịt heo trong nước đủ cung cấp nội địa, không phải nhập khẩu. Giá heo hơi cũng khó đột biến.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc giữ nguyên trong khoảng 59.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó, tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo từ dao động trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít địa phương và cũng chỉ tập trung vào một số đàn heo đẹp.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo phổ biến trong khoảng từ 54.000 – 59.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 55.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh 54.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung Tây Nguyên từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 54.000 - 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hiện trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 17/2:  Dự báo về giá heo sau tết- Ảnh 1.

Nguồn heo trong nước vẫn khá dồi dào nên giá heo hơi khó tăng cao

Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng 53.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng không có quá nhiều biến động, mức giao dịch phổ biến từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 53.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 17/2/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/2/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-58.000

2

Hưng Yên

55.000-59.000

3

Thái Bình

55.000-60.000

4

Hải Dương

55.000-60.000

5

Hà Nam

55.000-57.000

6

Hòa Bình

54.000-57.000

7

Quảng Ninh

55.000-60.000

8

Nam Định

55.000-58.000

9

Ninh Bình

55.000-57.000

10

Phú Thọ

54.000-57.000

11

Thái Nguyên

54.000-57.000

12

Vĩnh Phúc

54.000-57.000

13

Bắc Giang

54.000-57.000

14

Tuyên Quang

54.000-57.000

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

16

Cao Bằng

54.000-57.000

17

Yên Bái

54.000-57.000

18

Lai Châu

54.000-58.000

19

Sơn La

54.000-58.000

20

Thanh Hóa

53.000-56.000

21

Nghệ An

53.000-56.000

22

Hà Tĩnh

53.000-55.000

23

Quảng Bình

53.000-55.000

24

Quảng Trị

53.000-55.000

25

Thừa Thiên Huế

53.000-56.000

26

Quảng Nam

54.000-56.000

27

Quảng Ngãi

54.000-55.000

28

Phú Yên

53.000-55.000

29

Khánh Hòa

53.000-55.000

30

Bình Thuận

54.000-56.000

31

Bình Định

53.000-55.000

32

Kon Tum

53.000-54.000

33

Gia Lai

53.000-54.000

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

35

Đắk Nông

53.000-55.000

36

Lâm Đồng

53.000-56.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

54.000-57.000

38

Đồng Nai

54.000-56.000

39

TP.HCM

54.000-56.000

40

Bình Dương

54.000-56.000

41

Bình Phước

53.000-55.000

42

Long An

53.000-55.000

43

Tiền Giang

53.000-56.000

44

Bến Tre

53.000-55.000

45

Trà Vinh

53.000-55.000

46

Bạc Liêu

53.000-55.000

47

Sóc Trăng

53.000-55.000

48

Vĩnh Long

53.000–55.000

48

An Giang

53.000-56.000

49

Cần Thơ

54.000-56.000

50

Đồng Tháp

53.000-55.000

51

Cà Mau

53.000-55.000

52

Kiên Giang

53.000-55.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement