17/02/2024 07:21
Giá heo hơi hôm nay 17/2: Dự báo về giá heo sau tết
Giá heo hơi được dự báo khó có khả năng tăng sau tết Nguyên đán bởi nhu cầu tiêu dùng thịt heo vẫn khá thấp.
Một chuyên gia trong ngành chăn nuôi cho rằng, giá heo hơi tụt giảm kéo dài, nhiều người chăn nuôi giảm đàn, treo chuồng; Nhập khẩu heo hơi, thịt heo tiểu ngạch có xu hướng tăng, khó kiểm soát về số lượng và chất lượng.
Trong khi xuất khẩu tiểu ngạch sang các nước láng giềng đ.nh trệ do nguồn cung tại các quốc gia này khá dồi dào, giá thành heo hơi và giá thành sản xuất tại nước sở tại thấp hơn Việt Nam. Có nước dự định kế hoạch lập kho dự trữ thực phẩm quốc gia; Lượng thịt heo tiêu thụ ở nhiều chợ giảm
50-60% (thất nghiệp và thu nhập giảm có thể kéo dài, xu hướng tiết kiệm sau đại dịch Covid-19,…); Tổng đàn heo có giảm nhưng không đáng kể do người chăn nuôi đ. biết thích ứng với ASF, đàn nái được tái cấu trúc 2 năm qua (nhập, chọn lọc) khá dồi dào và liên tục, nhiều dự án trại mới với quy mô lớn được lập nên và đi vào hoạt động.
Do đó, ông đưa ra dự báo Từ nay đến tết Nguyên đán và ít nhất đến qúy II/2024, lượng thịt heo trong nước đủ cung cấp nội địa, không phải nhập khẩu. Giá heo hơi cũng khó đột biến.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc giữ nguyên trong khoảng 59.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó, tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo từ dao động trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít địa phương và cũng chỉ tập trung vào một số đàn heo đẹp.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo phổ biến trong khoảng từ 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 55.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh 54.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung Tây Nguyên từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 54.000 - 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hiện trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng không có quá nhiều biến động, mức giao dịch phổ biến từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 53.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 17/2/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/2/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-57.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-57.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 54.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-57.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-58.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-58.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-56.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 53.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 53.000-54.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 54.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-55.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 53.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp