06/02/2024 05:03
Giá heo hơi hôm nay 6/2: 3 miền giữ giá
Cả nguồn heo từ các công ty lẫn heo nuôi trong dân đều giữ ổn định ở mức 54.000 – 62.000 đồng/kg. Miền Bắc vẫn là vùng có mức giá bình quân cao nhất cả nước.
Giá heo hơi miền Bắc
Các công ty chăn nuôi duy trì khung giá 56.000 – 62.000 đồng/kg (tùy loại) với nguồn heo thịt bán ra. Mức giá này ổn định gần một tuần qua và dự đoán sẽ được giữ đến Tết Nguyên đán. Nguồn heo nuôi trong dân cao nhất cũng chỉ được 60.000 đồng/kg tại một số địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên… Giá heo giao dịch phổ biến tại miền Bắc ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ một số khu vực được 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi phổ biến trong khoảng từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 55.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 54.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh/thành miền Bắc. Tuy nhiên, giá heo hơi miền Trung bình quân chỉ khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 54.000 - 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định quanh 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng ở mức 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam từ 52.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó khu vực Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 52.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 70.000 – 73.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/2/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-57.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-57.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 54.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-57.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-58.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-58.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-56.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 53.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 53.000-54.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 54.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-55.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 53.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp