Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 16/2: Ổn định sau Tết

Giá cả hàng hóa

16/02/2024 05:11

Bất chấp sức tiêu thụ thịt heo chưa phục hồi những ngày sau Tết, giá heo hơi trên thị trường vẫn duy trì khung giá 55.000 – 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Miền Bắc vẫn là khu vực có giá heo hơi cao nhất cả nước. Trong đó, nguồn heo từ các công ty bán ra cao nhất đang quanh mức 59.000 – 61.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân thấp hơn mức này từ 1.000 – 2.000 đồng/kg và giao dịch vẫn khá yếu. Tín hiệu tích cực là các doanh nghiệp chăn nuôi cũng giữ nguyên giá heo bán ra.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi dao động trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg, mức 60.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít địa phương và cũng chỉ tập trung vào một số đàn heo đẹp.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi phổ biến trong khoảng từ 54.000 – 59.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 55.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 54.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 16/2:  Ổn định sau Tết- Ảnh 1.

Giá heo hơi giữ nguyên mức trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung Tây Nguyên cũng không ghi nhận diễn biến mới, giao dịch phổ biến từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 54.000 - 57.000 đồng/kg, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế hiện trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Dù sạp thịt heo tại các chợ truyền thống chưa mở cửa lại toàn bộ, nhưng hiện nhiều hệ thống siêu thị đang đẩy mạnh khuyến mãi thịt heo. Điều này cho thấy sức tiêu thụ thịt chưa phục hồi. Người dân nhiều địa phương các tỉnh phía Nam có thói quen ăn chay vào tháng Giêng. Dù vậy, giá heo hơi miền Nam cũng không có quá nhiều biến động, mức giao dịch phổ biến trong vùng từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Trong đó, giá heo hơi ở khu vực Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/2/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-58.000

2

Hưng Yên

55.000-59.000

3

Thái Bình

55.000-60.000

4

Hải Dương

55.000-60.000

5

Hà Nam

55.000-57.000

6

Hòa Bình

54.000-57.000

7

Quảng Ninh

55.000-60.000

8

Nam Định

55.000-58.000

9

Ninh Bình

55.000-57.000

10

Phú Thọ

54.000-57.000

11

Thái Nguyên

54.000-57.000

12

Vĩnh Phúc

54.000-57.000

13

Bắc Giang

54.000-57.000

14

Tuyên Quang

54.000-57.000

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

16

Cao Bằng

54.000-57.000

17

Yên Bái

54.000-57.000

18

Lai Châu

54.000-58.000

19

Sơn La

54.000-58.000

20

Thanh Hóa

53.000-56.000

21

Nghệ An

53.000-56.000

22

Hà Tĩnh

53.000-55.000

23

Quảng Bình

53.000-55.000

24

Quảng Trị

53.000-55.000

25

Thừa Thiên Huế

53.000-56.000

26

Quảng Nam

54.000-56.000

27

Quảng Ngãi

54.000-55.000

28

Phú Yên

53.000-55.000

29

Khánh Hòa

53.000-55.000

30

Bình Thuận

54.000-56.000

31

Bình Định

53.000-55.000

32

Kon Tum

53.000-54.000

33

Gia Lai

53.000-54.000

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

35

Đắk Nông

53.000-55.000

36

Lâm Đồng

53.000-56.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

54.000-57.000

38

Đồng Nai

54.000-56.000

39

TP.HCM

54.000-56.000

40

Bình Dương

54.000-56.000

41

Bình Phước

53.000-55.000

42

Long An

53.000-55.000

43

Tiền Giang

53.000-56.000

44

Bến Tre

53.000-55.000

45

Trà Vinh

53.000-55.000

46

Bạc Liêu

53.000-55.000

47

Sóc Trăng

53.000-55.000

48

Vĩnh Long

53.000–55.000

48

An Giang

53.000-56.000

49

Cần Thơ

54.000-56.000

50

Đồng Tháp

53.000-55.000

51

Cà Mau

53.000-55.000

52

Kiên Giang

53.000-55.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement