13/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 13/7: Doanh nghiệp đồng loạt điều chỉnh tăng
Một doanh nghiệp chăn nuôi lớn nhất nhì thị trường hiện điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg heo hơi bán ra, khiến giá heo tại miền Bắc lên 69.000 đồng/kg, miền Nam lên 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc được nhiều người ví "lên như diều". Đà tăng giá các tỉnh/thành trong vùng chưa có dấu hiệu dừng lại. Mức giá 70.000 đồng/kg đang xuất hiện nhiều hơn tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình. Tuy nhiên, mức phổ biến vẫn chỉ trong khoảng 64.000 – 69.000 đồng.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Cục bộ đã có giá 70.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá tăng nhưng không nhanh. Hiện mức phổ biến 62.000 – 67.000 đồng/kg, nhiều khu vực vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 70.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh là địa phương có nhiều khu vực giá ở mức 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại Bắc Trung bộ phổ biến trong khoảng 56.000 – 69.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có giá 68.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận từ 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên ghi nhận đà tăng vẫn tương đối chậm, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 56.000 – 62.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận khoảng 56.000 -62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tăng chậm, hiện chỉ quanh mức 57.000 - 62.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 58.000 - 62.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tiếp tục tăng. Tại Đông Nam bộ phổ biến trong khoảng 59.000 - 64.000 đồng/kg. Một số khu vực đã có giá 65.000 – 66.000 đồng/kg tập trung tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay tại Long An, Tiền Giang ở mức 57.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 55.000 – 61.000 đồng/kg. Cần Thơ ở mức 58.000 – 61.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá thịt heo sỉ cũng đang tăng mạnh. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/7/2022 là 4.570con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình dao động khoảng 70.000-82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-69.000 |
|
2 | Hưng Yên | 65.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 65.000-70.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-69.000 |
|
6 | Hòa Bình | 65.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-70.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 65.000-68.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-68.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-67.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-68.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-69.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-68.000 |
|
21 | Nghệ An | 59.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-66.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-63.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-63.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-61.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-62.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-60.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-60.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-61.000 |
|
35 | Đắk Nông | 57.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-64.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-63.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-64.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 57.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-62.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-62.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 56.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 56.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 56.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 56.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 56.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 56.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp