13/11/2023 04:09
Giá heo hơi hôm nay 13/11: Xuống dưới 50.000 đồng/kg, người nuôi lỗ nặng
Giá heo hơi tiếp tục giảm trong những ngày cuối tuần qua, nhiều địa phương đã không giữ được mốc 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Các doanh nghiệp chăn nuôi không điều chỉnh giảm giá heo bán ra. Hiện, CP vẫn là doanh nghiệp có giá heo hơi cao nhất, mức 52.000 đồng/kg; Japfa hơn 50.000 đồng/kg; CJ, Dabaco và một số doanh nghiệp khác chỉ 48.000 – 49.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân ở phần lớn các địa phương về dưới 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, thấp hơn 2.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây một tuần. Mức giá 50.000 đồng/kg hiện không có nhiều, chỉ cục bộ xuất hiện ở một số đàn heo đẹp.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 46.000 – 49.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 48.000 – 49.000 đồng/kg, Quảng Ninh tử 49.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc được dự đoán sẽ còn duy trì ở mức thấp trong những ngày tới do nguồn cung ra thị trường hiện vẫn khá dồi dào.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ghi nhận giá héo hơi giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg trong 3 ngày qua. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khoảng 45.000 - 48.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 49.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 48.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg, mức 50.000 đồng/kg tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng, nhưng không phổ biến. Mức phổ biến là 47.000 - 49.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 46.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 46.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam ghi nhận đà giảm không mạnh như các tỉnh miền Bắc, phổ biến từ 48.000 – 51.000đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 47.000-49.000 |
|
2 | Hưng Yên | 47.000-50.000 |
|
3 | Thái Bình | 47.000-50.000 |
|
4 | Hải Dương | 47.000-50.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 |
|
6 | Hòa Bình | 47.000-48.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 49.000-50.000 |
|
8 | Nam Định | 46.000-49.000 |
|
9 | Ninh Bình | 46.000-49.000 |
|
10 | Phú Thọ | 46.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 46.000-48.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 46.000-49.000 |
|
13 | Bắc Giang | 46.000-48.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 46.000-48.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-48.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-48.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-48.000 |
|
18 | Lai Châu | 47.000-49.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-49.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-48.000 |
|
21 | Nghệ An | 46.000-48.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 46.000-48.000 |
|
23 | Quảng Bình | 46.000-49.000 |
|
24 | Quảng Trị | 46.000-48.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-49.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-50.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-49.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-49.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-51.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-49.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp