Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 13/11: Xuống dưới 50.000 đồng/kg, người nuôi lỗ nặng

Giá cả hàng hóa

13/11/2023 04:09

Giá heo hơi tiếp tục giảm trong những ngày cuối tuần qua, nhiều địa phương đã không giữ được mốc 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Các doanh nghiệp chăn nuôi không điều chỉnh giảm giá heo bán ra. Hiện, CP vẫn là doanh nghiệp có giá heo hơi cao nhất, mức 52.000 đồng/kg; Japfa hơn 50.000 đồng/kg; CJ, Dabaco và một số doanh nghiệp khác chỉ 48.000 – 49.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân ở phần lớn các địa phương về dưới 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, thấp hơn 2.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây một tuần. Mức giá 50.000 đồng/kg hiện không có nhiều, chỉ cục bộ xuất hiện ở một số đàn heo đẹp.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 46.000 – 49.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 48.000 – 49.000 đồng/kg, Quảng Ninh tử 49.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc được dự đoán sẽ còn duy trì ở mức thấp trong những ngày tới do nguồn cung ra thị trường hiện vẫn khá dồi dào.

Giá heo hơi hôm nay 13/11: Xuống dưới 50.000 đồng/kg, người nuôi lỗ nặng- Ảnh 1.

Giá heo hơi hiện đã xuống dưới giá thành.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ghi nhận giá héo hơi giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg trong 3 ngày qua. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khoảng 45.000 - 48.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 49.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 48.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg, mức 50.000 đồng/kg tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng, nhưng không phổ biến. Mức phổ biến là 47.000 - 49.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 46.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 46.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam ghi nhận đà giảm không mạnh như các tỉnh miền Bắc, phổ biến từ 48.000 – 51.000đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

47.000-49.000

2

Hưng Yên

47.000-50.000

3

Thái Bình

47.000-50.000

4

Hải Dương

47.000-50.000

5

Hà Nam

47.000-49.000

6

Hòa Bình

47.000-48.000

7

Quảng Ninh

49.000-50.000

8

Nam Định

46.000-49.000

9

Ninh Bình

46.000-49.000

10

Phú Thọ

46.000-49.000

11

Thái Nguyên

46.000-48.000

12

Vĩnh Phúc

46.000-49.000

13

Bắc Giang

46.000-48.000

14

Tuyên Quang

46.000-48.000

15

Lạng Sơn

47.000-48.000

16

Cao Bằng

47.000-48.000

17

Yên Bái

47.000-48.000

18

Lai Châu

47.000-49.000

19

Sơn La

47.000-49.000

20

Thanh Hóa

46.000-48.000

21

Nghệ An

46.000-48.000

22

Hà Tĩnh

46.000-48.000

23

Quảng Bình

46.000-49.000

24

Quảng Trị

46.000-48.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-49.000

26

Quảng Nam

50.000-50.000

27

Quảng Ngãi

49.000-49.000

28

Phú Yên

48.000-49.000

29

Khánh Hòa

47.000-49.000

30

Bình Thuận

47.000-51.000

31

Bình Định

46.000-49.000

32

Kon Tum

46.000-49.000

33

Gia Lai

46.000-49.000

34

Đắk Lắk

46.000-49.000

35

Đắk Nông

46.000-49.000

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

38

Đồng Nai

48.000-51.000

39

TP.HCM

48.000-50.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement