11/01/2024 07:00
Giá heo hơi hôm nay 11/1: Đà tăng giá được duy trì
Một số công ty tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra. Nguồn heo nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng và nhiều địa phương đã có mốc giá mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Công ty CP tiếp tục tăng 1.000 đồng/kg với nguồn heo bán ra tại miền Bắc. Giá heo hơi trong dân cũng duy trì đà tăng. Mức giá 54.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Một số đầu mối dự đoán, có thể ngay trong hôm nay (11/1), giá heo tại một số địa phương sẽ xuất hiện mức 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Khung giá này hình thành từ hôm qua, và hiện những địa phương có mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg đang tăng nhanh lên mức 52.000 – 53.000 đồng/kg. Nhiều địa phương tại Thái Bình, Hải Dương… được mức 54.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang từ 49.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng giữ đà tăng. Nhiều địa phương đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo lên mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 51.000 đồng/kg, Khu vực có giá 52.000 đồng/kg xuất hiện ở cả Thanh Hóa, Nghệ An. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo trong khoảng từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đà tăng tại khu vực này khá chậm. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 47.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại miền Nam có diễn biến khá giống các tỉnh miền Trung. Bắt đaàu xuất hiện mức giá 52.000 đồng/kg với nguồn heo nuôi trong dân.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Những địa phương có mức giá 52.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 48.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 11/1/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 50.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-53.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-53.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-53.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-53.000 |
|
13 | Bắc Giang | 50.000-54.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 48.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 48.000-51.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-51.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 47.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 47.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 47.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 47.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 49.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 49.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 49.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-51.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-50.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-50.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–50.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-50.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp