Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 11/1: Đà tăng giá được duy trì

Giá cả hàng hóa

11/01/2024 07:00

Một số công ty tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra. Nguồn heo nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng và nhiều địa phương đã có mốc giá mới.

Giá heo hơi miền Bắc

Công ty CP tiếp tục tăng 1.000 đồng/kg với nguồn heo bán ra tại miền Bắc. Giá heo hơi trong dân cũng duy trì đà tăng. Mức giá 54.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Một số đầu mối dự đoán, có thể ngay trong hôm nay (11/1), giá heo tại một số địa phương sẽ xuất hiện mức 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Khung giá này hình thành từ hôm qua, và hiện những địa phương có mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg đang tăng nhanh lên mức 52.000 – 53.000 đồng/kg. Nhiều địa phương tại Thái Bình, Hải Dương… được mức 54.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang từ 49.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng giữ đà tăng. Nhiều địa phương đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo lên mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 51.000 đồng/kg, Khu vực có giá 52.000 đồng/kg xuất hiện ở cả Thanh Hóa, Nghệ An. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo trong khoảng từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 11/1: Đà tăng giá được duy trì- Ảnh 1.

Giá heo giữ đà tăng ở cả ba miền

Giá heo tại Tây Nguyên từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đà tăng tại khu vực này khá chậm. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 47.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo tại miền Nam có diễn biến khá giống các tỉnh miền Trung. Bắt đaàu xuất hiện mức giá 52.000 đồng/kg với nguồn heo nuôi trong dân.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Những địa phương có mức giá 52.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 48.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 11/1/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-53.000

2

Hưng Yên

50.000-54.000

3

Thái Bình

50.000-54.000

4

Hải Dương

50.000-54.000

5

Hà Nam

50.000-53.000

6

Hòa Bình

50.000-53.000

7

Quảng Ninh

50.000-54.000

8

Nam Định

50.000-53.000

9

Ninh Bình

50.000-53.000

10

Phú Thọ

49.000-53.000

11

Thái Nguyên

50.000-53.000

12

Vĩnh Phúc

50.000-53.000

13

Bắc Giang

50.000-54.000

14

Tuyên Quang

49.000-53.000

15

Lạng Sơn

49.000-53.000

16

Cao Bằng

49.000-53.000

17

Yên Bái

49.000-53.000

18

Lai Châu

50.000-53.000

19

Sơn La

50.000-53.000

20

Thanh Hóa

48.000-52.000

21

Nghệ An

48.000-51.000

22

Hà Tĩnh

48.000-51.000

23

Quảng Bình

47.000-50.000

24

Quảng Trị

47.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

47.000-50.000

26

Quảng Nam

47.000-51.000

27

Quảng Ngãi

47.000-50.000

28

Phú Yên

47.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

47.000-50.000

31

Bình Định

47.000-50.000

32

Kon Tum

47.000-50.000

33

Gia Lai

47.000-50.000

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

35

Đắk Nông

47.000-50.000

36

Lâm Đồng

47.000-51.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

38

Đồng Nai

49.000-51.000

39

TP.HCM

49.000-51.000

40

Bình Dương

49.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-51.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

48.000-50.000

45

Trà Vinh

48.000-50.000

46

Bạc Liêu

48.000-50.000

47

Sóc Trăng

48.000-50.000

48

Vĩnh Long

48.000–50.000

48

An Giang

48.000-51.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

49.000-51.000

52

Kiên Giang

49.000-50.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement