12/01/2024 05:05
Giá heo hơi hôm nay 12/1: Công ty mỗi ngày tăng 1.000 đồng/kg tại miền Bắc
Ngày thứ ba liên tiếp công ty CP tăng giá heo tại miền Bắc, nguồn heo nuôi trong dân cũng lập mốc mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi CP bán ra loại cao nhất (heo 3 máu, trọng lượng dưới 115kg/con) đã là 59.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp chăn nuôi khác cũng đều đã điều chỉnh tăng giá heo thịt. Nguồn heo nuôi trong dân chiều 11/1 đã có mức giá 55.000 đồng/kg. Đà tăng vẫn chưa có dấu hiệu dừng.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi hôm nay từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức 55.000 đồng/kg xuất hiện tại một số khu vực thuộc Thái Bình, Bắc Ninh… Nhiều chủ trại thấy giá heo hơi tăng nhanh đang giữ đàn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức dưới 50.000 đồng/kg hiện khá hạn chế.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 49.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng giữ đà tăng. Nhưng hầu hết chỉ tăng từ những vùng giá dưới 50.000 đồng/kg lên mức này.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi lên mức 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 52.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An đã có những khu vực người nuôi bán được mức giá 53.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, giá heo hơi hôm nay tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg lên 47.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 47.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên 48.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, giá heo hơi hiện từ 48.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các công ty chưa điều chỉnh giá heo bán ra tại thị trường miền Nam. Giá heo nuôi trong dân khu vưc này cao nhất hiện là 52.000 đồng/kg, nhưng mức này chưa phổ biến.
Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 49.000 – 52.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động, mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 51.000-54.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 51.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 51.000-55.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 51.000-55.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 50.000-54.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 52.000-55.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 50.000-54.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 50.000-54.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-54.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-54.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 50.000-54.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-54.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-54.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 49.000-53.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 49.000-53.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 48.000-51.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 47.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 47.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 47.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 49.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 49.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 49.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-51.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-50.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-50.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–50.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp