15/05/2023 07:20
Giá heo hơi hôm nay 15/5: Đà tăng chậm lại
Hai ngày cuối tuần qua, giá heo hơi tại cả ba miền vẫn trong xu hướng tăng, nhưng chưa thiết lập được ngưỡng giá mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo tại các tỉnh/thành miền Bắc phổ biến trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg. Mức hgiá cao nhất là 57.000 đồng chỉ xuất hiện ở số ít địa phương thuộc các tỉnh/thành như Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Quảng Ninh, Phú Thọ..
Giá heo nuôi nhỏ lẻ trong dân hay từ các kho của doanh nghiệp những ngày qua đều không có đột biến. Đà tăng vẫn duy trì nhưng chỉ tăng ở những vùng trước đó là 51.000 – 52.000 đồng/kg lên 53.000 – 55.000 đồng/kg. Chênh lệch giá tại các địa phương không lệch nhiều.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo phổ biến trong khoảng 53.000-56.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc giá heo hơi cũng tăng cao. Hòa Bình 53.000 – 56.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi cao nhất khu vực, bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Định 52.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tăng chậm hơn. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. TP.HCM 52.000 -55.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần quanh mức 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ)/ngày. Giá thịt heo sỉ quanh mức 70.000 - 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 68.000 – 70.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 63.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/5/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-56.000 |
|
2 | Hưng Yên | 52.000-57.000 |
|
3 | Thái Bình | 52.000-57.000 |
|
4 | Hải Dương | 52.000-56.000 |
|
5 | Hà Nam | 52.000-56.000 |
|
6 | Hòa Bình | 52.000-56.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 52.000-57.000 |
|
8 | Nam Định | 52.000-56.000 |
|
9 | Ninh Bình | 52.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-56.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 53.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 52.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 51.000-55.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 51.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-54.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 51.000-54.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 52.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-53.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-53.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 50.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 50.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 51.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 52.000-56.000 |
|
38 | Đồng Nai | 52.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 52.000-55.000 |
|
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 |
|
41 | Bình Phước | 52.000-55.000 |
|
42 | Long An | 52.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 51.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 51.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 51.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 51.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 51.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 51.000-53.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp