Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 13/5: Nhiều địa phương đã có giá 57.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

13/05/2023 06:54

Giá heo hơi trong dân và tại kho của các doanh nghiệp tiếp tục tăng thêm 1.000 đồng/kg. Đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo tại nhiều địa phương phía Bắc như Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Quảng Ninh, Phú Thọ.. đã ghi nhận mức 57.000 đồng/kg.

Hôm nay (13/5) một vài doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Trong đó Công ty CP miền Bắc nâng giá heo hơi lên 58.000 đồng/kg. Giá heo trong dân cũng đã lên 57.000 đồng/kg, dù chưa đồng loạt nhưng xu hướng tăng vẫn đang được duy trì.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo phổ biến trong khoảng 53.000-56.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi tăng nhanh hơn các tỉnh đồng bằng. Số địa phương có mức giá 57.000 đồng/kg cũng nhiều hơn. Mức phổ biến trong vùng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 13/5: Nhiều địa phương đã có giá 57.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn liên tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra

Tại các tỉnh Tây Bắc giá heo hơi cũng tăng cao. Hòa Bình 53.000 – 56.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên cũng duy trì đà tăng. Trong đó khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đã có mức giá 56.000 đồng/kg, mức phổ biến từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo có diễn beién tương tự. Các tỉnh/thành như Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Định 52.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên cũng đã có mức 57.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc tỉnh Lâm Đồng. Tại Đắk Lắk từ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam tăng chậm hơn. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. TP.HCM 52.000 -55.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/5 là 4.970 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ tăng thêm 1.000 đồng/kg, dao động ở mức 70.000 - 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 68.000 – 70.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 53.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 13/5/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-56.000

+1.000

2

Hưng Yên

52.000-57.000

+1.000

3

Thái Bình

52.000-57.000

+1.000

4

Hải Dương

52.000-56.000

+1.000

5

Hà Nam

52.000-56.000

+1.000

6

Hòa Bình

52.000-56.000

+1.000

7

Quảng Ninh

52.000-57.000

+1.000

8

Nam Định

52.000-56.000

+1.000

9

Ninh Bình

52.000-56.000

+1.000

10

Phú Thọ

53.000-57.000

+1.000

11

Thái Nguyên

53.000-57.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

53.000-56.000

+1.000

13

Bắc Giang

53.000-56.000

+1.000

14

Tuyên Quang

53.000-56.000

+1.000

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

+1.000

16

Cao Bằng

54.000-57.000

+1.000

17

Yên Bái

52.000-56.000

+1.000

18

Lai Châu

53.000-57.000

+1.000

19

Sơn La

53.000-57.000

+1.000

20

Thanh Hóa

53.000-56.000

+1.000

21

Nghệ An

51.000-55.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

51.000-55.000

+1.000

23

Quảng Bình

51.000-54.000

+1.000

24

Quảng Trị

51.000-54.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

51.000-54.000

+1.000

26

Quảng Nam

52.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

52.000-55.000

 

28

Phú Yên

50.000-53.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-53.000

 

30

Bình Thuận

52.000-55.000

 

31

Bình Định

50.000-54.000

 

32

Kon Tum

50.000-53.000

 

33

Gia Lai

50.000-54.000

 

34

Đắk Lắk

51.000-55.000

 

35

Đắk Nông

49.000-54.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-55.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

52.000-56.000

 

38

Đồng Nai

52.000-56.000

+1.000

39

TP.HCM

52.000-55.000

 

40

Bình Dương

52.000-55.000

+1.000

41

Bình Phước

52.000-55.000

+1.000

42

Long An

52.000-55.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

52.000-54.000

 

45

Trà Vinh

51.000-54.000

 

46

Bạc Liêu

51.000-54.000

 

47

Sóc Trăng

51.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

51.000–54.000

 

48

An Giang

51.000-54.000

 

49

Cần Thơ

51.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

51.000-54.000

 

51

Cà Mau

51.000-54.000

 

52

Kiên Giang

51.000-53.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement