13/05/2023 06:54
Giá heo hơi hôm nay 13/5: Nhiều địa phương đã có giá 57.000 đồng/kg
Giá heo hơi trong dân và tại kho của các doanh nghiệp tiếp tục tăng thêm 1.000 đồng/kg. Đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo tại nhiều địa phương phía Bắc như Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Quảng Ninh, Phú Thọ.. đã ghi nhận mức 57.000 đồng/kg.
Hôm nay (13/5) một vài doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Trong đó Công ty CP miền Bắc nâng giá heo hơi lên 58.000 đồng/kg. Giá heo trong dân cũng đã lên 57.000 đồng/kg, dù chưa đồng loạt nhưng xu hướng tăng vẫn đang được duy trì.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo phổ biến trong khoảng 53.000-56.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi tăng nhanh hơn các tỉnh đồng bằng. Số địa phương có mức giá 57.000 đồng/kg cũng nhiều hơn. Mức phổ biến trong vùng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc giá heo hơi cũng tăng cao. Hòa Bình 53.000 – 56.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên cũng duy trì đà tăng. Trong đó khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đã có mức giá 56.000 đồng/kg, mức phổ biến từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo có diễn beién tương tự. Các tỉnh/thành như Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Định 52.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên cũng đã có mức 57.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc tỉnh Lâm Đồng. Tại Đắk Lắk từ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tăng chậm hơn. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. TP.HCM 52.000 -55.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/5 là 4.970 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ tăng thêm 1.000 đồng/kg, dao động ở mức 70.000 - 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 68.000 – 70.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 53.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 13/5/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-56.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 52.000-57.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 52.000-57.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 52.000-56.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 52.000-56.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 52.000-56.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 52.000-57.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 52.000-56.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 52.000-56.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-56.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 53.000-56.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 52.000-56.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 53.000-57.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 51.000-55.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 51.000-55.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 51.000-54.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 51.000-54.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 52.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-53.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-53.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 50.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 50.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 51.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 52.000-56.000 |
|
38 | Đồng Nai | 52.000-56.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 52.000-55.000 |
|
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 52.000-55.000 | +1.000 |
42 | Long An | 52.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 51.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 51.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 51.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 51.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 51.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 51.000-53.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp