11/05/2023 00:05
Giá heo hơi 11/5: Miền Nam bắt đầu tăng
Một tuần sau khi giá heo miền Bắc tăng liên tục, giá heo hơi miền Nam bắt đầu tăng, các doanh nghiệp cũng điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra tại phía Nam.
Giá heo hơi miền Bắc
Dịch tả heo châu Phi ở một số khu vực miền Bắc, cộng với việc nhiều hộ nuôi đẩy mạnh bán ra khi thấy giá heo tăng… đã khiến nguồn cung heo thịt tại miền Bắc tăng nhanh trong những ngày qua. Điều này khiến giá heo hơi ở khu vực này có dấu hiệu chững lại.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… duy trì trong khoảng 50.000-55.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Cục bộ có những nơi được 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình 50.000 – 55.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa mới ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi không ghi nhận biến động. Các trỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng 52.000 - 55.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Từ hôm nay (11/5), Công ty CP miền Nam điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Trong đó heo 3 máu cao nhất, mức 57.500 đồng/kg; heo 2 máu cái 55.500 đồng/kg. Những ngày gần đây, heo nuôi trong dân tại khu vực Đông Nam bộ cũng có xu hướng tăng nhẹ, mức tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Với đợt điều chỉnh giá của CP, giá heo thịt có thể tăng thêm.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai và TP.HCM, mức giá 53.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 10/5 là 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-55.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-55.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-55.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-54.000 |
|
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 51.000-55.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-54.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 50.000-54.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-54.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-54.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-54.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-54.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-55.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-54.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-54.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-52.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-53.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 49.000-53.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 50.000-53.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 49.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-52.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp