Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 11/5: Miền Nam bắt đầu tăng

Giá cả hàng hóa

11/05/2023 00:05

Một tuần sau khi giá heo miền Bắc tăng liên tục, giá heo hơi miền Nam bắt đầu tăng, các doanh nghiệp cũng điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra tại phía Nam.

Giá heo hơi miền Bắc

Dịch tả heo châu Phi ở một số khu vực miền Bắc, cộng với việc nhiều hộ nuôi đẩy mạnh bán ra khi thấy giá heo tăng… đã khiến nguồn cung heo thịt tại miền Bắc tăng nhanh trong những ngày qua. Điều này khiến giá heo hơi ở khu vực này có dấu hiệu chững lại.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… duy trì trong khoảng 50.000-55.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Cục bộ có những nơi được 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình 50.000 – 55.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 11/5: Giá heo miền Nam tăng - Ảnh 1.

Đà tăng giá heo hơi miền Bắc chững lại, miền Nam bắt đầu tăng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa mới ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi không ghi nhận biến động. Các trỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng 52.000 - 55.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Từ hôm nay (11/5), Công ty CP miền Nam điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Trong đó heo 3 máu cao nhất, mức 57.500 đồng/kg; heo 2 máu cái 55.500 đồng/kg. Những ngày gần đây, heo nuôi trong dân tại khu vực Đông Nam bộ cũng có xu hướng tăng nhẹ, mức tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Với đợt điều chỉnh giá của CP, giá heo thịt có thể tăng thêm.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai và TP.HCM, mức giá 53.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 10/5 là 5.000 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-55.000

 

2

Hưng Yên

50.000-55.000

 

3

Thái Bình

50.000-55.000

 

4

Hải Dương

50.000-54.000

 

5

Hà Nam

50.000-54.000

 

6

Hòa Bình

50.000-54.000

 

7

Quảng Ninh

51.000-55.000

 

8

Nam Định

50.000-54.000

 

9

Ninh Bình

50.000-54.000

 

10

Phú Thọ

50.000-54.000

 

11

Thái Nguyên

50.000-54.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-54.000

 

13

Bắc Giang

49.000-54.000

 

14

Tuyên Quang

49.000-54.000

 

15

Lạng Sơn

50.000-55.000

 

16

Cao Bằng

52.000-56.000

 

17

Yên Bái

50.000-55.000

 

18

Lai Châu

50.000-55.000

 

19

Sơn La

50.000-55.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-54.000

 

21

Nghệ An

47.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-54.000

 

23

Quảng Bình

47.000-52.000

 

24

Quảng Trị

48.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-53.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-52.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

49.000-54.000

 

35

Đắk Nông

49.000-53.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-54.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-53.000

 

38

Đồng Nai

49.000-53.000

+1.000

39

TP.HCM

50.000-53.000

+1.000

40

Bình Dương

49.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-52.000

 

45

Trà Vinh

48.000-52.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-52.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

50.000-53.000

 

51

Cà Mau

50.000-53.000

 

52

Kiên Giang

49.000-52.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement