12/05/2023 07:07
Giá heo hơi hôm nay 12/5: Giá tăng, nhiều địa phương có ngưỡng giá mới
Giá heo hơi hôm nay tăng đồng loạt ở cả ba miền, trong đó miền Trung – Tây Nguyên và miền Nam có nhiều địa phương ghi nhận ngưỡng giá mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo miền Bắc vẫn tăng, nhưng không tăng đồng loạt trên diện rộng. Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… đà tăng chậm lại và chưa có ngưỡng giá mới. Mức giá phổ biến vẫn trong khoảng 50.000-55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo tiếp tục tăng, những địa phương có mức giá 56.000 đồng/kg nhiều hơn. Mức phổ biến trong vùng từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc giá heo tại Hòa Bình 50.000 – 55.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 50.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên đang tăng nhanh tại Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 50.000 – 55.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo tăng bình quân từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Các tỉnh/thành như Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 52.000 - 55.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 50.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Định 50.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 50.000 - 55.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 50.000 - 54.000 đồng/kg. Lâm Đồng 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi tăng giá heo hơi bán ra, giá heo các tỉnh phía Nam đồng loạt tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Một số nguồn tin cho biết, hôm nay (12/5) CÔng ty CP miền Nam tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra tại các tỉnh phía Nam thêm 1.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu đã tăng lên mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. TP.HCM, mức giá 52.000 -55.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 11/5 là 4.970 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ tăng thêm 1.000 đồng/kg, dao động ở mức 70.000 - 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 68.000 – 70.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 53.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 12/5/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-55.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-55.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-55.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-54.000 |
|
6 | Hòa Bình | 52.000-54.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 52.000-55.000 |
|
8 | Nam Định | 52.000-54.000 |
|
9 | Ninh Bình | 52.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-56.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 52.000-56.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-54.000 |
|
13 | Bắc Giang | 52.000-54.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 52.000-54.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 52.000-55.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-55.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-55.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 50.000-54.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 50.000-55.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 | +2.000 |
27 | Quảng Ngãi | 52.000-55.000 | +2.000 |
28 | Phú Yên | 50.000-53.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 50.000-53.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 | +2.000 |
31 | Bình Định | 50.000-54.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 50.000-53.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 50.000-54.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 51.000-55.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 52.000-56.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 52.000-55.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 52.000-55.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 50.000-54.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 50.000-54.000 | +1.000 |
42 | Long An | 52.000-55.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 52.000-54.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 51.000-54.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 | +2.000 |
48 | Vĩnh Long | 51.000–54.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 51.000-54.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 51.000-55.000 | +2.000 |
50 | Đồng Tháp | 51.000-54.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 51.000-54.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 51.000-53.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp