10/06/2022 06:52
Dịch tả heo châu Phi vẫn đang kìm giá heo hơi
Dịch tả heo châu Phi tại nhiêu địa phương ở cả ba miền vẫn diễn biến phức tạp khiến nguồn cung heo thịt ra thị trường tăng, giá heo hơi vì vậy chưa thể tăng thêm. Nhiều khu vực phía Nam thậm chí còn giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Nguồn heo thịt về chợ đầu mối gia súc Hà Nam ngày 9/6 tiếp tục ở mức cao. Theo các đầu mối kinh doanh, điều này cho thấy đợt bán chạy dịch chưa dừng lại. Giá heo giao dịch tại chợ trong khoảng 56.000 – 57.000 đồng/kg. Dù vậy nguồn heo khỏe trong dân vẫn có nhiều khu vực bán ra được mức giá 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình giá heo hơi hiện trong khoảng 54.000 – 59.000. Mức giá 60.000 đồng/kg vẫn xuất hiện nhưng chưa phổ biến.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng khoảng 1.000 đồng/kg. Hiện giá phổ biến tại các địa phương này là 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo cũng có xu hướng tăng nhự. Mức bình quân hiện đã lên 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung không tăng thêm. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Mức giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa tăng, 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam duy trì ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/6 là hơn 4.400 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với hôm qua. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 62.000 – 73.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với ngày trước đó.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 10/6/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-60.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-60.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-60.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-59.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-59.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-59.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 53.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp