Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dịch tả heo châu Phi vẫn đang kìm giá heo hơi

Giá cả hàng hóa

10/06/2022 06:52

Dịch tả heo châu Phi tại nhiêu địa phương ở cả ba miền vẫn diễn biến phức tạp khiến nguồn cung heo thịt ra thị trường tăng, giá heo hơi vì vậy chưa thể tăng thêm. Nhiều khu vực phía Nam thậm chí còn giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Nguồn heo thịt về chợ đầu mối gia súc Hà Nam ngày 9/6 tiếp tục ở mức cao. Theo các đầu mối kinh doanh, điều này cho thấy đợt bán chạy dịch chưa dừng lại. Giá heo giao dịch tại chợ trong khoảng 56.000 – 57.000 đồng/kg. Dù vậy nguồn heo khỏe trong dân vẫn có nhiều khu vực bán ra được mức giá 60.000 đồng/kg.

Dịch tả heo châu Phi vẫn đang kìm giá heo hơi - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc vẫn chưa thể vượt qua mốc 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình giá heo hơi hiện trong khoảng 54.000 – 59.000. Mức giá 60.000 đồng/kg vẫn xuất hiện nhưng chưa phổ biến.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng khoảng 1.000 đồng/kg. Hiện giá phổ biến tại các địa phương này là 53.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo cũng có xu hướng tăng nhự. Mức bình quân hiện đã lên 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung không tăng thêm. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Mức giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa tăng, 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các tỉnh phía Nam duy trì ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/6 là hơn 4.400 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với hôm qua. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 62.000 – 73.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với ngày trước đó.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 10/6/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/6/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

53.000-58.000

 

2

Hưng Yên

55.000-60.000

+1.000

3

Thái Bình

53.000-60.000

+1.000

4

Hải Dương

53.000-60.000

+1.000

5

Hà Nam

53.000-58.000

 

6

Hòa Bình

53.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

54.000-59.000

 

8

Nam Định

53.000-59.000

+1.000

9

Ninh Bình

55.000-60.000

+1.000

10

Phú Thọ

54.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

53.000-59.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

52.000-58.000

 

13

Bắc Giang

53.000-59.000

+1.000

14

Tuyên Quang

54.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

53.000-57.000

 

16

Cao Bằng

53.000-57.000

 

17

Yên Bái

54.000-58.000

 

18

Lai Châu

53.000-57.000

 

19

Sơn La

53.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-57.000

 

21

Nghệ An

53.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-57.000

 

23

Quảng Bình

53.000-56.000

 

24

Quảng Trị

53.000-56.000

 

25

Thừa Thiên Huế

53.000-57.000

 

26

Quảng Nam

54.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-57.000

 

28

Phú Yên

52.000-57.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-57.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

52.000-57.000

 

32

Kon Tum

54.000-56.000

 

33

Gia Lai

53.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-58.000

 

35

Đắk Nông

53.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-57.000

 

38

Đồng Nai

53.000-56.000

 

39

TP.HCM

53.000-56.000

 

40

Bình Dương

55.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-57.000

 

43

Tiền Giang

54.000-57.000

 

44

Bến Tre

54.000-57.000

 

45

Trà Vinh

53.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

53.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–57.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

53.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-58.000

 

51

Cà Mau

53.000-57.000

 

52

Kiên Giang

53.000-57.000

 

 

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement