09/06/2022 00:52
Giá heo hơi hôm nay 9/6: Miền Nam liên tục trồi sụt
Trong khi giá heo hơi miền Bắc lấy lại đà tăng thì các tỉnh phía Nam không ổn định do tác động bởi dịch tả heo châu Phi
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục duy trì ở mức cao. Nhiều địa phương vẫn giữ được đà tăng, nhưng mức tăng chủ yều từ các khoảng giá 53.000 – 54.000 đồng/kg lên 56.000 – 58.000 đồng/kg,
Do đó, mức phổ biến tại các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình trong khoảng 54.000 – 59.000. Mức giá 60.000 đồng/kg có nhưng rất ít, chủ yếu ở các trại heo đẹp.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng tăng nhẹ lên mức 53.000 – 58.000 đồng/kg, vùng giá trên 57.000 đồng/kg ít hơn các tỉnh đồng bằng.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo cũng có xu hướng tăng nhự. Mức bình quân hiện đã lên 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung bắt đầu tăng nhẹ tại một số tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Mức phổ biến ở các tỉnh này vẫn là 54.000 – 57.000 đồng/kg, nhưng mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Một số khu vực còn có mức giá 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa tăng, giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Nam Trung bộ chưa ghi nhận biến động. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam duy trì ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến tại các tỉnh trong vùng khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/6 là hơn 4.600 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với hôm qua. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 58.000 – 73.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với ngày trước đó.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 53.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 53.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp