Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 10/1: Ba miền cùng tăng

Giá cả hàng hóa

10/01/2024 05:00

Các công ty chăn nuôi điều chỉnh tăng giá heo bán ra ở cả miền Bắc lẫn miền Nam. Giá heo nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Hôm nay (10/1), Công ty CP sẽ tăng 1.000 đồng/kg với nguồn heo bán ra tại cả miền Bắc lẫn miền Nam. Các doanh nghiệp chăn nuôi khác cũng tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg. Đợt tăng giá đang diễn ra trên diện rộng khi mà nhu cầu tiêu dùng thịt cho dịp Tết Nguyên đán tăng. Nguồn heo trong dân có mức giá 52.000 – 53.000 đồng/kg nhiều hơn những ngày trước.

Giá heo các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Một số đầu mối cho biết, đã có những trại heo nhận cọc với giá 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 48.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 10/1: Ba miền cùng tăng- Ảnh 1.

Đợt tăng giá heo bắt đầu diễn ra trên diện rộng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây 3 ngày.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi lên mức 47.000 – 51.000 đồng/kg, trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 51.000 đồng/kg, nhiều địa phương tại Thanh Hóa bắt đầu có giá 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 47.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo hơi từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định từ 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên chưa tăng, mức phổ biến quanh 48.000 – 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng đã ghi nhận mức 51.000 đồng/kg, tuy nhiên mức 50.000 đồng/kg đang xuất hiện nhiều hơn. Trong đó, tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, giá heo hơi từ 47.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Trước khi công ty CP điều chỉnh tăng, giá heo hơi trong dân tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng đã tăng nhẹ từ 500 – 1.000 đồng/kg. Hiện hầu hết các địa phương trong vùng đều bán heo ra với mức giá trên 48.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-53.000

+1.000

2

Hưng Yên

50.000-54.000

+1.000

3

Thái Bình

50.000-54.000

+1.000

4

Hải Dương

50.000-54.000

+1.000

5

Hà Nam

50.000-53.000

+1.000

6

Hòa Bình

50.000-53.000

+1.000

7

Quảng Ninh

50.000-54.000

+1.000

8

Nam Định

50.000-53.000

+1.000

9

Ninh Bình

50.000-53.000

+1.000

10

Phú Thọ

49.000-53.000

+1.000

11

Thái Nguyên

50.000-53.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

50.000-53.000

+1.000

13

Bắc Giang

50.000-54.000

+1.000

14

Tuyên Quang

49.000-53.000

+1.000

15

Lạng Sơn

49.000-53.000

+1.000

16

Cao Bằng

49.000-53.000

+1.000

17

Yên Bái

49.000-53.000

+1.000

18

Lai Châu

50.000-53.000

+1.000

19

Sơn La

50.000-53.000

+1.000

20

Thanh Hóa

48.000-52.000

+1.000

21

Nghệ An

48.000-51.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

48.000-51.000

+1.000

23

Quảng Bình

47.000-50.000

+1.000

24

Quảng Trị

47.000-50.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

47.000-50.000

+1.000

26

Quảng Nam

47.000-51.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

47.000-50.000

+1.000

28

Phú Yên

47.000-50.000

+1.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

+1.000

30

Bình Thuận

47.000-50.000

+1.000

31

Bình Định

47.000-50.000

+1.000

32

Kon Tum

47.000-50.000

+1.000

33

Gia Lai

47.000-50.000

+1.000

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

+1.000

35

Đắk Nông

47.000-50.000

+1.000

36

Lâm Đồng

47.000-51.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

+1.000

38

Đồng Nai

49.000-51.000

+1.000

39

TP.HCM

49.000-51.000

+1.000

40

Bình Dương

49.000-51.000

+1.000

41

Bình Phước

48.000-51.000

+1.000

42

Long An

48.000-51.000

+1.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

+1.000

44

Bến Tre

48.000-50.000

+1.000

45

Trà Vinh

48.000-50.000

+1.000

46

Bạc Liêu

48.000-50.000

+1.000

47

Sóc Trăng

48.000-50.000

+1.000

48

Vĩnh Long

48.000–50.000

+1.000

48

An Giang

48.000-51.000

+1.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

+1.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

+1.000

51

Cà Mau

49.000-51.000

+1.000

52

Kiên Giang

49.000-50.000

+1.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement