10/01/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 10/1: Ba miền cùng tăng
Các công ty chăn nuôi điều chỉnh tăng giá heo bán ra ở cả miền Bắc lẫn miền Nam. Giá heo nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (10/1), Công ty CP sẽ tăng 1.000 đồng/kg với nguồn heo bán ra tại cả miền Bắc lẫn miền Nam. Các doanh nghiệp chăn nuôi khác cũng tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg. Đợt tăng giá đang diễn ra trên diện rộng khi mà nhu cầu tiêu dùng thịt cho dịp Tết Nguyên đán tăng. Nguồn heo trong dân có mức giá 52.000 – 53.000 đồng/kg nhiều hơn những ngày trước.
Giá heo các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Một số đầu mối cho biết, đã có những trại heo nhận cọc với giá 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 48.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây 3 ngày.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi lên mức 47.000 – 51.000 đồng/kg, trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 51.000 đồng/kg, nhiều địa phương tại Thanh Hóa bắt đầu có giá 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 47.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo hơi từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định từ 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên chưa tăng, mức phổ biến quanh 48.000 – 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng đã ghi nhận mức 51.000 đồng/kg, tuy nhiên mức 50.000 đồng/kg đang xuất hiện nhiều hơn. Trong đó, tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, giá heo hơi từ 47.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Trước khi công ty CP điều chỉnh tăng, giá heo hơi trong dân tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng đã tăng nhẹ từ 500 – 1.000 đồng/kg. Hiện hầu hết các địa phương trong vùng đều bán heo ra với mức giá trên 48.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-53.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-54.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 50.000-53.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-53.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 49.000-53.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-53.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-53.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 50.000-54.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 49.000-53.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-53.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-52.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-51.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-51.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 47.000-50.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 47.000-51.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 47.000-50.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 47.000-50.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 47.000-50.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 47.000-50.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 47.000-51.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 49.000-51.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 49.000-51.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 49.000-51.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 48.000-51.000 | +1.000 |
42 | Long An | 48.000-51.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 48.000-50.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 48.000-50.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 48.000–50.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 48.000-51.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 49.000-50.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp