11/12/2023 05:09
Giá heo hơi hôm nay 11/12: Ba miền không biến động
Nguồn cung từ các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên và miền Nam ra Bắc khá nhiều khiến đà tăng giá heo tại khu vực này tiếp tục chững lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn giữ trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg, tuy nhiên mức giá 52.000 đồng không phổ biến. Cuối tuần trước, giá heo hơi tại miền Bắc tăng 1.000 – 2.000 đồng/kg ở các nguồn heo nuôi trong dân lẫn doanh nghiệp, khiến chênh lệch giá với các tỉnh miền Trung, miền Nam lên 3.000 – 4.000 đồng/kg.
Diễn biến này khiến các đẩu mối đưa heo thịt từ các tỉnh phía Nam ra Bắc tiêu thụ. Chợ đầu mối gia súc Hà Nam từ chỗ sôi động đã trầm lắng trở lại. Giá heo hơi cũng vì vậy mà không tăng thêm.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi giữ ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg, mức 52.000 đồng/kg xuất hiện cục bộ ở một số địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương…
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung - Tây Nguyên vẫn thấp hơn các tỉnh miền Bắc 3.000 – 4.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 49.000 đồng/kg, vẫn có khu vực tại Thanh Hóa có giá 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Mức giá 48.000 – 49.000 đồng/kg hiện được xem là mức cao tại các địa phương trong vùng. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo hơi từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 46.000 – 48.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 45.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 46.000 - 48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 47.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam giữ quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg. Dịch tả heo châu Phi ở các địa phương, đặc biệt các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn diễn biến xấu, khiến các trại bán chạy, bán tháo khá nhiều. Giá heo hơi nhiều địa phượng tại đây vẫn chỉ chỉ quanh mức 46.000 đồng/kg do tại đây vẫn có khá nhiều ổ dịch tả heo châu Phi.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Lượng heo về các chợ đầu mối của TP.HCM vẫn xấp xỉ 6.000 con mỗi đêm, trong khi sức tiêu thụ khá thấp.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 47.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang trong khoảng 48.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 47.000 – 49.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh duy trì ở mức thấp, chỉ quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/12/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-50.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-50.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-50.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-50.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-50.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 47.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 47.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 49.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-48.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 46.000-49.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-50.000 |
|
38 | Đồng Nai | 47.000-49.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-49.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-49.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-49.000 |
|
42 | Long An | 48.000-49.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-49.000 |
|
44 | Bến Tre | 46.000-48.000 |
|
45 | Trà Vinh | 46.000-48.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 46.000-48.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 46.000-48.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 46.000–48.000 |
|
48 | An Giang | 47.000-49.000 |
|
49 | Cần Thơ | 47.000-49.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 46.000-49.000 |
|
51 | Cà Mau | 46.000-49.000 |
|
52 | Kiên Giang | 46.000-49.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp