09/12/2023 07:00
Giá heo hơi hôm nay 9/12: Các công ty tăng giá heo bán ra tại miền Bắc
Bất chấp nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ra Bắc nhiều, các công ty chăn nuôi vẫn điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam hai ngày qua sôi động hơn, tiêu dùng thịt heo cũng tốt hơn nên sau khi nguồn heo nuôi nhỏ lẻ trong dân tăng giá, các công ty chăn nuôi cũng bắt đầu điều chỉnh tăng giá bán ra. Hiện giá heo tại các kho của công ty tại miền Bắc đang phổ biến ở mức 49.000 – 51.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Nguồn heo trong dân cũng ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg, mức cao nhất trên thị trường ở thời điểm hiện tại.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo giữ ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg. Mức giá 52.000 đồng/kg xuất hiện cục bộ ở một số địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương…
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo tại Hòa Bình từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung thấp dần theo chiều từ Bắc vào Nam. Các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo không giá heo giảm dần.
Cụ thể, tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo ở mức 47.000 - 49.000 đồng/kg, vẫn có khu vực tại Thanh Hóa có giá 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Mức giá 48.000 – 49.000 đồng/kg hiện được xem là mức cao tại các địa phương trong vùng. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 46.000 – 48.000 đồng/kg; Bình Định 45.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 46.000 - 48.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng 47.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam chỉ còn quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg. Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hiện xuống khá thấp, chỉ quanh mức 46.000 đồng/kg do tại đây vẫn có khá nhiều ổ dịch tả heo châu Phi.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 47.000 – 49.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh duy trì ở mức thấp, chỉ quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 9/11/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/12/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-50.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-50.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-50.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-50.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-50.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 47.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 47.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 49.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-48.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 46.000-49.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-50.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 47.000-49.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 48.000-49.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 48.000-49.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 48.000-49.000 | -1.000 |
42 | Long An | 48.000-49.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 48.000-49.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 46.000-48.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 46.000-48.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 46.000-48.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 46.000-48.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 46.000–48.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 47.000-49.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 47.000-49.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 46.000-49.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 46.000-49.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 46.000-49.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp