10/08/2022 05:00
Giá heo hơi hôm nay 10/8: Chuẩn bị đợt tăng mới?
Một doanh nghiệp chăn nuôi lớn thông báo điều chỉnh tăng giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg tại miền Bắc lên 69.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành miền Bắc vẫn trong xu hướng tăng nhẹ. Mức giá 70.000 đồng/kg đã xuất hiện thêm ở nhiều khu vực, nhưng mức phổ biến vẫn chỉ trong khoảng 60.000 – 69.000 đồng/kg.
Trong đó các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương từ 65.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo giữ nguyên trong khoảng 60.000 – 68.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động với mức phổ biến từ 60.000 – 67.000 đồng/kg ở các địa phương. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh khoảng 64.000 - 70.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo, sau khi doanh nghiệp chăn nuôi tăng giá heo thịt bán ra, rất có thể giá heo nuôi trong dân cũng sẽ tăng trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên tương đối ổn định, không có địa phương nào giảm thêm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 60.000 - 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế thấp hơn, chỉ từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi từ Đà Nẵng trở vào đến Khánh Hòa thấp hơn hẳn. Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận trong khoảng 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên đang thấp nhất cả nước khi bình quân chỉ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam cũng ổn định trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ gồm TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 61.000 – 63.000 đồng/kg. Cần Thơ trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 9/8/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 65.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 64.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-70.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 58.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-70.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-69.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp