01/08/2022 05:30
Giá heo hơi hôm nay 1/8: Vẫn trong xu hướng giảm
Giá heo hơi những ngày tới được dự báo sẽ tiếp tục giảm, tuy nhiên đà giảm sẽ không mạnh như những ngày qua.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc trong khoảng 64.000 – 68.000 đồng/kg, tùy theo khu vực và tùy loại heo. Các doanh nghiệp chăn nuôi không điều chỉnh giảm giá thêm giúp đà giảm giá heo thịt trên thị trường cũng chững lại.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương vẫn phổ biến quanh mức 63.000 – 68.000 đồng/kg, giá 69.000 đồng/kg không còn.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi phổ biến trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng núi Tây Bắc phổ biến trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 -68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc được dự báo giảm thêm khoảng 1.000 – 2.000 đồng/kg trong những ngày tới do nhu cầu tiêu dùng thịt hiện khá thấp.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên hiện vẫn thấp hơn cả miền Bắc và miền Nam. Do vậy, giá heo tại các tỉnh thành trong vùng những ngày tới được dự đoán khó giảm thêm.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 62.000 - 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 66.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam cao nhất hiện ở mức 67.000 đồng/kg, rất ít khu vực có mức giá 68.000 đồng/kg. Giá heo trong vùng được dự báo sẽ tiếp tục giảm nhẹ trong những ngày tới vì nhu cầu tiêu dùng thịt đang giảm do đang là mùa ăn chay chính trong năm.
Tại Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá heo hơi bình quân 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 63.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 66.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 68.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 31/7/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 60.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-67.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-68.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-68.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-68.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-68.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-68.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 68.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-68.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-68.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-68.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-67.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-67.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-67.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-66.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-66.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-66.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-66.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-66.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-67.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-67.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-67.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-67.000 |
|
42 | Long An | 64.000-67.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-67.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-67.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-67.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-67.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–67.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-67.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-67.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-67.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp