Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 1/8: Vẫn trong xu hướng giảm

Giá cả hàng hóa

01/08/2022 05:30

Giá heo hơi những ngày tới được dự báo sẽ tiếp tục giảm, tuy nhiên đà giảm sẽ không mạnh như những ngày qua.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc trong khoảng 64.000 – 68.000 đồng/kg, tùy theo khu vực và tùy loại heo. Các doanh nghiệp chăn nuôi không điều chỉnh giảm giá thêm giúp đà giảm giá heo thịt trên thị trường cũng chững lại. 

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương vẫn phổ biến quanh mức 63.000 – 68.000 đồng/kg, giá 69.000 đồng/kg không còn.

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi phổ biến trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng núi Tây Bắc phổ biến trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 -68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc được dự báo giảm thêm khoảng 1.000 – 2.000 đồng/kg trong những ngày tới do nhu cầu tiêu dùng thịt hiện khá thấp.

Giá heo hơi tuần tới vẫn trong xu hướng giảm - Ảnh 1.

Dự báo giá heo hơi những ngày tới sẽ vẫn có xu hướng giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên hiện vẫn thấp hơn cả miền Bắc và miền Nam. Do vậy, giá heo tại các tỉnh thành trong vùng những ngày tới được dự đoán khó giảm thêm.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 62.000 - 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 66.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 - 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam cao nhất hiện ở mức 67.000 đồng/kg, rất ít khu vực có mức giá 68.000 đồng/kg. Giá heo trong vùng được dự báo sẽ tiếp tục giảm nhẹ trong những ngày tới vì nhu cầu tiêu dùng thịt đang giảm do đang là mùa ăn chay chính trong năm.

Tại Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá heo hơi bình quân 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 63.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 66.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 68.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 31/7/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 60.000-83.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/8/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

63.000-67.000

 

2

Hưng Yên

64.000-68.000

 

3

Thái Bình

64.000-68.000

 

4

Hải Dương

64.000-68.000

 

5

Hà Nam

64.000-68.000

 

6

Hòa Bình

63.000-68.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-68.000

 

8

Nam Định

65.000 - 68.000

 

9

Ninh Bình

65.000-68.000

 

10

Phú Thọ

63.000-68.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-68.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-67.000

 

13

Bắc Giang

65.000-67.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-67.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

 

16

Cao Bằng

59.000-68.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-67.000

 

21

Nghệ An

65.000-67.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

 

23

Quảng Bình

62.000-66.000

 

24

Quảng Trị

62.000-66.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-66.000

 

26

Quảng Nam

62.000-67.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-66.000

 

28

Phú Yên

63.000-65.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-66.000

 

30

Bình Thuận

62.000-68.000

 

31

Bình Định

60.000-66.000

 

32

Kon Tum

59.000-66.000

 

33

Gia Lai

60.000-66.000

 

34

Đắk Lắk

62.000-66.000

 

35

Đắk Nông

62.000-66.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-66.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-67.000

 

38

Đồng Nai

65.000-67.000

 

39

TP.HCM

63.000-67.000

 

40

Bình Dương

62.000-67.000

 

41

Bình Phước

64.000-67.000

 

42

Long An

64.000-67.000

 

43

Tiền Giang

64.000-67.000

 

44

Bến Tre

65.000-67.000

 

45

Trà Vinh

62.000-67.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-67.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-67.000

 

48

Vĩnh Long

63.000–67.000

 

48

An Giang

62.000-67.000

 

49

Cần Thơ

62.000-67.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-67.000

 

51

Cà Mau

60.000-67.000

 

52

Kiên Giang

60.000-66.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement