01/04/2023 07:13
Giá heo hơi hôm nay 1/4: Miền Bắc tăng nhẹ
Giá heo hơi tại nhiều tỉnh/thành miền Bắc đã tăng nhẹ, mức giá 50.000 đồng/kg xuất hiện trở lại tại nhiều địa phương.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngày 31/3, tình hình giao dịch heo thịt tại miền Bắc tiếp tục sôi động. Nguồn heo trong dân giảm, trong lúc thương lái đẩy mạnh thu mua khiến giá heo hơi tăng nhẹ. Mức phổ biến trong vùng 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi duy trì ở mức 47.000-50.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn những ngày trước.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… đà tăng chưa rõ ràng, mức bình quân trong vùng vẫn từ 45.000 – 49.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung cũng tăng nhẹ tại Thanh Hóa. Mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg xuất hiện ở một số khu vực thuộc các huyện Thạch Thành, Nga Sơn… Giá heo tại Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương các tỉnh miền Bắc, phổ biến ở mức 45.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cao hơn, mức 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn ở mức cao nhất vùng, khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg, mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg không phổ biến. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên vẫn dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động, mức giá 48.000 – 52.000 đồng/kg được giữ nguyên.
Tại Đông Nam bộ, giá heo trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 - 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cao nhất, mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 30/3 là 5.400 con, tăng 100 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1, đầu phiên ở mức 65.000 – 67.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với ngày trước; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới mức 49.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/4/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 47.000-50.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 48.000-50.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-50.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-50.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 |
|
6 | Hòa Bình | 46.000-49.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 47.000-50.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-49.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-49.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-50.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 45.000-49.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-51.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 49.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp