Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 1/4: Miền Bắc tăng nhẹ

Giá cả hàng hóa

01/04/2023 07:13

Giá heo hơi tại nhiều tỉnh/thành miền Bắc đã tăng nhẹ, mức giá 50.000 đồng/kg xuất hiện trở lại tại nhiều địa phương.

Giá heo hơi miền Bắc

Ngày 31/3, tình hình giao dịch heo thịt tại miền Bắc tiếp tục sôi động. Nguồn heo trong dân giảm, trong lúc thương lái đẩy mạnh thu mua khiến giá heo hơi tăng nhẹ. Mức phổ biến trong vùng 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi duy trì ở mức 47.000-50.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn những ngày trước.

Giá heo hơi hôm nay 1/4: Miền Bắc tăng nhẹ - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc bắt đầu tăng

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… đà tăng chưa rõ ràng, mức bình quân trong vùng vẫn từ 45.000 – 49.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung cũng tăng nhẹ tại Thanh Hóa. Mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg xuất hiện ở một số khu vực thuộc các huyện Thạch Thành, Nga Sơn… Giá heo tại Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương các tỉnh miền Bắc, phổ biến ở mức 45.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cao hơn, mức 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn ở mức cao nhất vùng, khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg, mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg không phổ biến. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên vẫn dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động, mức giá 48.000 – 52.000 đồng/kg được giữ nguyên.

Tại Đông Nam bộ, giá heo trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 - 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cao nhất, mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 30/3 là 5.400 con, tăng 100 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1, đầu phiên ở mức 65.000 – 67.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với ngày trước; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới mức 49.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/4/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

47.000-50.000

+1.000

2

Hưng Yên

48.000-50.000

 

3

Thái Bình

48.000-50.000

 

4

Hải Dương

48.000-50.000

 

5

Hà Nam

47.000-49.000

 

6

Hòa Bình

46.000-49.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-50.000

 

8

Nam Định

47.000-50.000

 

9

Ninh Bình

47.000-49.000

 

10

Phú Thọ

47.000-49.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-50.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-49.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-50.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-50.000

 

19

Sơn La

47.000-50.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

+1.000

21

Nghệ An

45.000-49.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-49.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-50.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-51.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

 

28

Phú Yên

50.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-51.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

48.000-50.000

 

32

Kon Tum

46.000-49.000

 

33

Gia Lai

46.000-49.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-49.000

 

35

Đắk Nông

46.000-49.000

 

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

 

38

Đồng Nai

48.000-51.000

 

39

TP.HCM

48.000-51.000

 

40

Bình Dương

48.000-51.000

 

41

Bình Phước

48.000-50.000

 

42

Long An

49.000-53.000

 

43

Tiền Giang

49.000-53.000

 

44

Bến Tre

49.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-50.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–51.000

 

48

An Giang

49.000-51.000

 

49

Cần Thơ

49.000-51.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

 

51

Cà Mau

49.000-51.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement