30/03/2023 07:05
Giá heo hơi hôm nay 30/3: Giá heo miền Bắc không tăng dù sức mua được cải thiện
Giá heo hơi tại phần lớn các địa phương miền Bắc dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg. Đáng chú ý, trong ngày 29/3, thương lại tìm mua heo nhiều hơn nhưng giá heo vẫn giữ nguyên.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc hiện giữ nguyên mức bình quân hiện trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg. Rất ít khu vực có mức giá tren 50.000 đồng/kg trong khi số địa phương dưới mức giá này vẫn chiếm đa số.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi giữ nguyên ở mức 47.000-50.000 đồng/kg. Chỉ một số khu vực các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương có mức giá 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… không tăng thêm mà giữ ở mức từ 45.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên ổn định trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg, nhiều tỉnh/thành được trên mức này.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến ở mức 45.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cao hơn, mức 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn ở mức cao nhất vùng, khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 47.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên phần lớn các địa phương vẫn dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ, giá heo giữ nguyên trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 - 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cao nhất, mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 29/3 là 5.110 con,tăng gần 200 con so với một ngày trước đó. Dù lượng heo về chợ tăng, nhưng giá thịt heo sỉ lại có xu hướng tăng. Thịt heo ngon, đầu phiên ở mức 66.000 – 67.000 đồng/kg, cao hơn 2.000 đồng/kg so với ngày trước; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 30/3/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/3/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 47.000-50.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-50.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-50.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-50.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 |
|
6 | Hòa Bình | 46.000-49.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-49.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-51.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-49.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-51.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-51.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 49.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp