Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Nguồn cung heo hơi giảm nhưng giá vẫn chưa tăng

Giá cả hàng hóa

31/03/2023 06:25

Theo nhiều đầu mối kinh doanh heo thịt tại miền Bắc, nguồn cung heo thịt từ các hộ nuôi nhỏ lẻ tại các địa phương hiện đã giảm mạnh do người nuôi thua lỗ thời gian dài, không tái đàn.

Giá heo hơi miền Bắc

Dù thương lái đẩy mạnh thu mua nhưng nguồn heo trong dân hiện không còn nhiều. Giá heo hơi miền Bắc vẫn giữ nguyên mức bình quân 46.000 – 50.000 đồng/kg. Điều này do nguồn cung heo từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn hiện vẫn rát dồi dào. Thực tế, trong những đợt biến động giá trong thời gian qua chủ yếu được dẫn dắt bởi các đợt điều chỉnh giá heo hơi bán ra của các doanh nghiệp.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi duy trì ở mức 47.000-50.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg hiện không còn phổ biến.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… không tăng thêm mà giữ ở mức từ 45.000 – 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 31/3: Lượng heo trong dân giảm mạnh, vì sao giá heo hơi chưa tăng - Ảnh 1.

Nguồn cung heo từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn vẫn rất dồi dào khiến giá heo hơi trên thịt trường khó tăng

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Khoảng giá 48.000 – 50.000 đồng/kg cũng đang phổ biến tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương các tỉnh miền Bắc, phổ biến ở mức 45.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cao hơn, mức 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn ở mức cao nhất vùng, khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 47.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên phần lớn các địa phương vẫn dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ, giá heo giữ nguyên trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 - 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cao nhất, mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 30/3 là 5.300 con, tăng gần 200 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1, đầu phiên ở mức 66.000 – 68.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với ngày trước; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 31/3/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 31/3/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

47.000-50.000

 

2

Hưng Yên

48.000-50.000

 

3

Thái Bình

48.000-50.000

 

4

Hải Dương

48.000-50.000

 

5

Hà Nam

47.000-49.000

 

6

Hòa Bình

46.000-49.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-50.000

 

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

47.000-49.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-50.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-49.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-50.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-50.000

 

19

Sơn La

47.000-50.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-51.000

 

21

Nghệ An

45.000-49.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-49.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-51.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

48.000-51.000

 

28

Phú Yên

50.000-51.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-51.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

48.000-50.000

 

32

Kon Tum

46.000-49.000

 

33

Gia Lai

46.000-49.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-49.000

 

35

Đắk Nông

46.000-49.000

 

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

 

38

Đồng Nai

48.000-51.000

 

39

TP.HCM

48.000-51.000

 

40

Bình Dương

48.000-51.000

 

41

Bình Phước

48.000-50.000

 

42

Long An

49.000-53.000

 

43

Tiền Giang

49.000-53.000

 

44

Bến Tre

49.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-50.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–51.000

 

48

An Giang

49.000-51.000

 

49

Cần Thơ

49.000-51.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

 

51

Cà Mau

49.000-51.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement