29/03/2023 07:02
Thị trường heo hơi sôi động ở các tỉnh phía Bắc
Thương lại tại nhiều địa phương đã tìm mua heo nhiều hơn, chợ đầu mối gia súc Hà Nam cũng giao dịch sôi động hơn, tuy nhiên giá heo hơi miền Bắc chưa tăng thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Khu vực các tỉnh trung du như Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Phú Thọ… hai ngày qua thương lái mua heo đã nhiều hơn những ngày trước đó. Giá heo tại một số địa phương các tỉnh này cũng nhích nhẹ. Giá heo hơi miền Bắc hiện giữ nguyên mức bình quân hiện trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi giữ nguyên ở mức 47.000-50.000 đồng/kg. Số ít khu vực các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương có mức giá 51.000 đồng/kg. Chợ đầu mối Hà Nam những ngày gần đây giao dịch heo sống cũng sôi động hơn, giá heo trong chợ phổ biến trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo từ 45.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến ở mức 45.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cao hơn, mức 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn ở mức cao nhất vùng, khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 47.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên phần lớn các địa phương vẫn dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Dù nhiều khu vực tại miền Nam giảm giá heo giảm nhẹ song đây vẫn là vùng có mức giá bình quân cao nhất cả nước, từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo giữ nguyên trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 - 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cao nhất, mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 28/3 là 4.980 con, giảm nhẹ về lượng so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giữ nguyên, thịt heo đẹp, đầu phiên ở mức 64.000 – 65.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 63.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới 50.000 đồng/kg.
Trước tình trạng chăn nuôi thua lỗ, số lương trại ngừng nuôi ngày một nhiều hơn, Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai vừa có văn bản kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn nợ gốc, giảm một phần lãi suất cho các hộ chăn nuôi đang vay nợ; Hội cũng đề nghị các ngân hàng tiếp tục triển khai các gói vay đặc thù cho đầu tư trang trại đến các vùng chăn nuôi trọng điểm để tránh việc đứt nguồn vốn, nguy cơ phá sản.
Ngoài ra, khi thẩm định khách hàng là các doanh nghiệp chăn nuôi, ngân hàng nên có sự tiếp xúc với hiệp hội để đánh giá tiềm lực khách hàng. Doanh nghiệp tốt có thể đứng ra bảo lãnh vay vốn cho cả chuỗi liên kết từ nông hộ, hợp tác xã, đại lý thức ăn để tăng quy mô làm ăn.
Hiệp hội cũng kiến nghị các ngân hàng địa phương tích cực giải ngân gói vay hỗ trợ 2% lãi suất từ ngân.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 29/3/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/3/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 47.000-50.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-50.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-50.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-50.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 |
|
6 | Hòa Bình | 46.000-49.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-49.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-51.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-49.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-51.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-51.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 49.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp