Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hai miền diễn biến trái ngược

Giá cả hàng hóa

01/06/2022 01:47

Giá heo hơi miền Bắc vẫn trong xu hướng tăng trong khi tại miền Nam giữ ổn định, nhiều khu vực giảm nhẹ do ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm do giao dịch tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam không còn sôi động như những ngày trước. Nhiều địa phương, thậm chí còn ghi nhận giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.

Mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg vẫn xuất hiện tại các tỉnh Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương và có thêm Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh… nhưng rất ít trại bán được mức giá này.

Tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… vẫn phổ biến từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg .

Diễn biến tương tự với các tỉnh vùng cao. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giao dịch ở mức 50.000 –  56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hai miền diễn biến trái ngược - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc vừa tăng được hai ngày đã có dấu hiệu đảo chiều giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo giữ ổn định. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 54.000 – 58.000 đồng/kg, mức giá 58.000 đồng/kg không phổ biến. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giảm nhẹ 1.000 đồng/kg. Hiện giá bình quân còn 56.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng ghi nhận giảm nhẹ tại một số địa phương có khung giá cao. Mức giá 58.000 đồng/kg trong vùng gần như không còn. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam giảm nhẹ tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. Ba tỉnh/thành này không còn mức giá 58.000  -59.000 đồng/kg. Mức phổ biến hiện chỉ còn 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.  

Tại Tây Nam bộ, giá heo duy trì trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg nhưng mức giá trên 56.000 đồng/kg không nhiều. Cụ thể, Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ là 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 31/5 là hơn 4.390 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 56.000 – 73.000 đồng/kg. Giảm nhẹ so với ngày trước đó. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/6/2022
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng (+), giảm (-)
1 Hà Nội 53.000-57.000 -1.000
2 Hưng Yên 55.000-58.000 -1.000
3 Thái Bình 53.000-58.000 -1.000
4 Hải Dương 53.000-58.000 -1.000
5 Hà Nam 53.000-57.000 -1.000
6 Hòa Bình 53.000-57.000 -1.000
7 Quảng Ninh 54.000-58.000 -1.000
8 Nam Định 53.000-57.000 -1.000
9 Ninh Bình 53.000-57.000 -1.000
10 Phú Thọ 52.000-57.000
11 Thái Nguyên 53.000-58.000
12 Vĩnh Phúc 52.000-57.000
13 Bắc Giang 53.000-58.000
14 Tuyên Quang 50.000-56.000
15 Lạng Sơn 50.000-55.000
16 Cao Bằng 50.000-55.000
17 Yên Bái 50.000-55.000
18 Lai Châu 50.000-55.000
19 Sơn La 50.000-55.000
20 Thanh Hóa 52.000-57.000
21 Nghệ An 53.000-57.000
22 Hà Tĩnh 53.000-57.000
23 Quảng Bình 53.000-56.000
24 Quảng Trị 53.000-56.000
25 Thừa Thiên Huế 53.000-57.000
26 Quảng Nam 54.000-57.000 -1.000
27 Quảng Ngãi 53.000-57.000 -1.000
28 Phú Yên 52.000-57.000 -1.000
29 Khánh Hòa 52.000-57.000 -1.000
30 Bình Thuận 54.000-57.000 -1.000
31 Bình Định 52.000-57.000
32 Kon Tum 54.000-56.000
33 Gia Lai 53.000-57.000
34 Đắk Lắk 53.000-57.000
35 Đắk Nông 53.000-57.000
36 Lâm Đồng 53.000-57.000
37 Bà Rịa Vũng Tàu 53.000-57.000 -1.000
38 Đồng Nai 53.000-57.000 -1.000
39 TP.HCM 53.000-57.000 -1.000
40 Bình Dương 55.000-57.000
41 Bình Phước 54.000-57.000
42 Long An 54.000-57.000
43 Tiền Giang 54.000-57.000
44 Bến Tre 54.000-57.000
45 Trà Vinh 53.000-57.000
46 Bạc Liêu 53.000-57.000
47 Sóc Trăng 53.000-57.000
48 Vĩnh Long 53.000–57.000
48 An Giang 55.000-57.000 -1.000
49 Cần Thơ 53.000-57.000
50 Đồng Tháp 56.000-59.000
51 Cà Mau 53.000-57.000
52 Kiên Giang 53.000-57.000
Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement