01/06/2022 01:47
Giá heo hơi hai miền diễn biến trái ngược
Giá heo hơi miền Bắc vẫn trong xu hướng tăng trong khi tại miền Nam giữ ổn định, nhiều khu vực giảm nhẹ do ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm do giao dịch tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam không còn sôi động như những ngày trước. Nhiều địa phương, thậm chí còn ghi nhận giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg vẫn xuất hiện tại các tỉnh Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương và có thêm Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh… nhưng rất ít trại bán được mức giá này.
Tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… vẫn phổ biến từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg .
Diễn biến tương tự với các tỉnh vùng cao. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giao dịch ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo giữ ổn định. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 54.000 – 58.000 đồng/kg, mức giá 58.000 đồng/kg không phổ biến. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giảm nhẹ 1.000 đồng/kg. Hiện giá bình quân còn 56.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng ghi nhận giảm nhẹ tại một số địa phương có khung giá cao. Mức giá 58.000 đồng/kg trong vùng gần như không còn. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam giảm nhẹ tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. Ba tỉnh/thành này không còn mức giá 58.000 -59.000 đồng/kg. Mức phổ biến hiện chỉ còn 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo duy trì trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg nhưng mức giá trên 56.000 đồng/kg không nhiều. Cụ thể, Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ là 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 31/5 là hơn 4.390 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 56.000 – 73.000 đồng/kg. Giảm nhẹ so với ngày trước đó.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 53.000-57.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 53.000-57.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-58.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-58.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | |
48 | An Giang | 55.000-57.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 | |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp