30/05/2022 00:26
Giá heo hơi hôm nay 30/5: Duy trì đà tăng nhưng khó vượt mốc 60.000 đồng/kg
Đà tăng giá heo hơi miền Bắc được dự báo sẽ duy trì trong những ngày tới, tuy nhiên ngưỡng 60.000 đồng/kg khó bị phá vỡ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc ghi nhận tăng trong những ngày qua, nhiều địa phương đã xuất hiện mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg. Tuy nhiên, có một số lý do khiến giá kho tăng cao trong những ngày tới.
Dù giả tăng nhưng chênh lệch giữa các địa phương còn khá lớn, hiện từ 52.000 – 58.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân không dồi dào như những tháng trước nhưng chưa đến mức thiếu hụt. Do vậy, khi giá tăng, các đầu mối có xu hướng đẩy mạnh thu mua heo tại những dịa phương có mức giá thấp hơn khiến giá tăng nhưng khó lập ngưỡng mới.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… vẫn phổ biến từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg vẫn xuất hiện tại nhiều đàn heo siêu nạc nhưng phạm vi chưa rộng.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… Giá heo tại các địa phương này chậm hơn các tỉnh đồng bằng.
Diễn biến tương tự với các tỉnh vùng cao. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên hiện ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên chưa tăng do giao dịch trong vùng vẫn khá ổn định. Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ vẫn giữ nguyên, trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế là 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ như Quảng Nam, Đà Nẵng bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ghi nhận ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -57.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức 58.000 đồng/kg chưa có nhiều, hiện vẫn chỉ xuất hiện cục bộ tại hai tỉnh là Lâm Đồng, Đắk Lắk. Nhưng mức phổ biến ở hai tình này khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng chưa thể lấy lại đà tăng trong những ngày tới do nhiều địa phương vẫn ghi nhận các ổ dịch tả heo châu Phi. Mức giá phổ biến tại các tỉnh/thành trong vùng vẫn là 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu vẫn đang cao nhất vùng với mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước là 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Tại Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang tăng ở mức mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 29/5 là hơn 4.400 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-58.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 | |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp