28/05/2022 00:14
Giá heo hơi miền Bắc bất ngờ tăng mạnh
Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc tăng mạnh trong ngày 27/5, đã có trại bán ra được mức 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc rục rịch tăng từ 3 ngày trước, đến ngày 27/5 đà tăng đã rõ ràng hơn ở một số địa phương tại Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… Theo một số đầu mối chăn nuôi phía Bắc, Công ty CP miền Bắc tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Với diễn biến này, giá heo hơi có thể tiếp tục tăng nhanh trong những ngày tới.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. hiện vẫn phổ biến từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Tại Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo chưa có nhiều biến đông, mức giá 50.000 - 56.000 đồng/kg vẫn phổ biến tại các địa phương này.
Diễn biến tương tự với các tỉnh vùng cao. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên hiện ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà tăng giá mới chỉ xuất hiện tại miền Bắc, các các tỉnh Bắc Trung bộ vẫn giữ nguyên. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giao dịch ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ như Quảng Nam, Đà Nẵng, giá bình quân ở 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ghi nhận 56.000 – 58.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -57.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức 58.000 đồng/kg chưa có nhiều, hiện vẫn chỉ xuất hiện cục bộ tại hai tỉnh là Lâm Đồng, Đắk Lắk. Nhưng mức phổ biến ở hai tình này khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng không giảm thêm. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, mức giá cao nhất hiện tại ghi nhận được ở mức 59.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc tỉnh Đồng Tháp, An Giang. Nhưng mức giá này chỉ xuất hiện cục bộ. Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang tăng ở mức mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 26/5 là hơn 4.300 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 57.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | 1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | 1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | 1.000 |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-58.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 | 1.000 |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp