25/05/2022 00:24
Giá heo hơi giảm nhẹ tại phía Nam
Dịch tả heo châu Phi khiến nguồn cung tại một số địa phương phía Nam tăng nhanh, nhưng giá heo hơi giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối heo thịt lớn nhất miền Bắc (chợ đầu mối gia súc Hà Nam) vẫn khá sôi động, tuy nhiên, giá heo hơi trong toàn vùng chưa ghi nhận biến động. Mức giá bình quân tại các tỉnh/thành miền Bắc vẫn đao giao dịch trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ được cho là có vùng giá cao tại miền Bắc, như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp, khỏe mạnh mới được mức 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn. Tại Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh Bắc Trung bộ trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giao dịch ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cục bộ, một số khu vực tại Thừa Thiên Huế có mức giá 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi không ghi nhận biến động nhưng mức bình quân vẫn cao hơn các tỉnh phía Bắc. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất vùng với mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 - 57.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 58.000 - 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam có xu hướng giảm nhẹ tại một số khu vực vốn có giá tăng thời điểm trước. Hầu như mức giá trên 60.000 đồng/kg đã không còn tại cả TP.HCM lẫn Bà Rịa Vũng Tàu.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi cao nhất hiện tại là mức 59.000 đồng/kg, nhưng cũng chỉ có ở các trại heo chất lượng tốt tại TP.HCM và một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi thấp hơn các tỉnh miền Đông. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/5 là 4.300 con (heo mảnh) giảm nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ đã tăng từ 2.000 – 3.000 đồng/kg lên 61.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-57.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-58.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 | |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp