Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi giảm nhẹ tại phía Nam

Giá cả hàng hóa

25/05/2022 00:24

Dịch tả heo châu Phi khiến nguồn cung tại một số địa phương phía Nam tăng nhanh, nhưng giá heo hơi giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối heo thịt lớn nhất miền Bắc (chợ đầu mối gia súc Hà Nam) vẫn khá sôi động, tuy nhiên, giá heo hơi trong toàn vùng chưa ghi nhận biến động. Mức giá bình quân tại các tỉnh/thành miền Bắc vẫn đao giao dịch trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ được cho là có vùng giá cao tại miền Bắc, như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp, khỏe mạnh mới được mức 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn. Tại Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên ở mức 50.000 –  56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi giảm nhẹ tại phía Nam - Ảnh 1.

Giá heo hơi vẫn chưa thể vượt mốc 60.000 đồng/kg trên diện rộng.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh Bắc Trung bộ trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giao dịch ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cục bộ, một số khu vực tại Thừa Thiên Huế có mức giá 57.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi không ghi nhận biến động nhưng mức bình quân vẫn cao hơn các tỉnh phía Bắc. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất vùng với mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 - 57.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 58.000 - 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam có xu hướng giảm nhẹ tại một số khu vực vốn có giá tăng thời điểm trước. Hầu như mức giá trên 60.000 đồng/kg đã không còn tại cả TP.HCM lẫn Bà Rịa Vũng Tàu.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi cao nhất hiện tại là mức 59.000 đồng/kg, nhưng cũng chỉ có ở các trại heo chất lượng tốt tại TP.HCM và một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.  

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi thấp hơn các tỉnh miền Đông. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/5 là 4.300 con (heo mảnh) giảm nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ đã tăng từ 2.000 – 3.000 đồng/kg lên 61.000 – 73.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/5/2022
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng (+), giảm (-)
1 Hà Nội 53.000-57.000
2 Hưng Yên 55.000-57.000
3 Thái Bình 53.000-57.000
4 Hải Dương 53.000-58.000
5 Hà Nam 52.000-57.000
6 Hòa Bình 51.000-57.000
7 Quảng Ninh 54.000-58.000
8 Nam Định 53.000-57.000
9 Ninh Bình 53.000-57.000
10 Phú Thọ 52.000-57.000
11 Thái Nguyên 53.000-57.000
12 Vĩnh Phúc 52.000-57.000
13 Bắc Giang 53.000-57.000
14 Tuyên Quang 50.000-56.000
15 Lạng Sơn 50.000-55.000
16 Cao Bằng 50.000-55.000
17 Yên Bái 50.000-55.000
18 Lai Châu 50.000-55.000
19 Sơn La 50.000-55.000
20 Thanh Hóa 52.000-57.000
21 Nghệ An 53.000-57.000
22 Hà Tĩnh 53.000-57.000
23 Quảng Bình 53.000-56.000
24 Quảng Trị 53.000-56.000
25 Thừa Thiên Huế 53.000-57.000
26 Quảng Nam 54.000-58.000
27 Quảng Ngãi 53.000-58.000
28 Phú Yên 52.000-58.000
29 Khánh Hòa 52.000-58.000
30 Bình Thuận 54.000-58.000
31 Bình Định 52.000-57.000
32 Kon Tum 54.000-56.000
33 Gia Lai 53.000-57.000
34 Đắk Lắk 53.000-57.000
35 Đắk Nông 53.000-57.000
36 Lâm Đồng 53.000-57.000
37 Bà Rịa Vũng Tàu 53.000-58.000
38 Đồng Nai 53.000-58.000
39 TP.HCM 53.000-58.000 -1.000
40 Bình Dương 55.000-57.000
41 Bình Phước 54.000-57.000
42 Long An 54.000-57.000
43 Tiền Giang 54.000-57.000
44 Bến Tre 54.000-57.000
45 Trà Vinh 53.000-57.000
46 Bạc Liêu 53.000-57.000
47 Sóc Trăng 53.000-57.000
48 Vĩnh Long 53.000–57.000
48 An Giang 55.000-58.000
49 Cần Thơ 53.000-57.000
50 Đồng Tháp 56.000-58.000
51 Cà Mau 53.000-57.000
52 Kiên Giang 53.000-57.000
Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement