24/05/2022 00:46
Giá heo hơi miền Nam cao hơn miền Bắc
Giá heo hơi tại các vùng miền trên cả nước vẫn trong xu hướng đứng im. Tuy nhiên, mức giá bình quân tại các tỉnh phía Nam có phần nhỉnh hơn các tỉnh miền Bắc.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại phần lớn các tỉnh/thành miền Bắc vẫn đao giao dịch trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Những khu vực có mức giá trên 57.000 đồng/kg không nhiều.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ được cho là có vùng giá cao tại miền Bắc, như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo khá cao, từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo khỏe mạnh tại những địa phương không bị ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi được mức 58.000 đồng/kg. Theo một số đầu mối, tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam những ngày gần đây giao dịch rất sôi động.
Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn. Tại Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh Bắc Trung bộ trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cục bộ, một số khu vực tại Thừa Thiên Huế có mức giá 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi không ghi nhận biến động nhưng mức bình quân vẫn cao hơn các tỉnh phía Bắc. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất vùng với mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -57.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 58.000 - 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi khu vực TP.HCM và một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu vẫn đang lcó mức 57.000 – 59.000 đồng/kg. Heo đẹp có thể được 60.000 đồng/kg. Không còn những trại heo trong dân bán được mức giá 60.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước hiện ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi thấp hơn các tỉnh miền Đông. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ là 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/5 là 4.450 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ đã tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên 57.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-57.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 | |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp