23/05/2022 00:50
Giá heo hơi tuần tới khó có đợt tăng mạnh
Dù nguồn cung heo thịt không còn dồi dào ở một số địa phương phía Bắc, nhưng giá heo hơi tại nhiều khu vực vẫn khá ì ạch.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại phần lớn các tỉnh/thành miền Bắc vẫn đao giao dịch trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.Tuy nhiên, mức giá trên 56.000 đồng/kg vẫn chưa chiếm đa số. Ngay cả các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo khá cao, từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Nhưng phần lớn các địa phương ở khu vực này vẫn đưới mức giá 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn. Tại Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc được dự đoán chưa thể tăng mạnh ngay do vẫn có những địa phương chịu tác động của dịch bệnh, khiến nguồn heo bán chạy vẫn khá nhiều khiến nguồn cung heo tăng cục bộ. Các đầu mối kinh doanh heo thịt cho biết, nguồn cung heo heo ngon không nhiều. Đây có thể là dấu hiệu giá heo hơi sẽ tăng mạnh khi nguồn heo chạy dịch không còn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khu vực miền Trung – Tây Nguyên có sự chênh lệch về giá khá rõ. Các tỉnh Bắc Trung bộ có giá heo hơi khá tương đồng các tỉnh miền Bắc. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi cao hơn. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất vùng với mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -57.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên có xu hướng tăng cục bộ tại một số địa phương. Chẳng hạn tại khu vực huyện Chư Sê (Gia Lai) đã xuất hiện mức giá 60.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp đã có giá 57.000 đồng/kg. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg vẫn phổ biến trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng, tuy nhiên khó tăng mạnh khi giá heo tại các tỉnh miền Bắc vẫn ì ạch. TP.HCM và một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu vẫn đang có mức 57.000 – 59.000 đồng/kg. Heo đẹp có thể được 60.000 đồng/kg. Không còn những trại heo trong dân bán được mức giá 60.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước: 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi thấp hơn các tỉnh miền Đông. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang tăng ở mức mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/5 là 4.400 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ đã tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên 58.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-58.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 | |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp