Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá thức ăn tiếp tục tăng, người chăn nuôi heo lo lỗ vốn

Giá cả hàng hóa

21/05/2022 00:36

Giá heo hơi chưa lấy lại đà tăng thì các hộ chăn nuôi heo đã nhận được thông báo từ các đại lý, giá cám tiếp tục điều chỉnh tăng từ ngày 26/5.

Giá heo hơi miền Bắc

Với giá thức ăn chăn nuôi hiện tại, giá thành chăn nuôi heo tại nhiều địa phương đang ở mức 54.000 – 55.000 đồng/kg. Trong khi giá heo hơi phổ biến hiện nay cũng trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Nhiều vùng nuôi đang có giá heo hơi bán ra chỉ khoảng 52.000 – 53.000 đồng/kg, người nuôi đã chịu lỗ. Nếu giá cám nuôi heo tăng thêm, sẽ có thêm nhiều hộ lỗ vốn hơn.

Giá heo hơi tại miền Bắc vẫn duy trì ở mức 53.000  -57.000 đồng/kg. Tại các tỉnh/thành đồng bằng miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo khá cao, từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg vẫn chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương.

Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn. Tại Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 –  56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi chưa tăng, giá cám tiếp tục tăng lần thứ 5 - Ảnh 1.

Giá heo hơi đã chững lại trong 4 ngày qua.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi ở Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất vùng với mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -57.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Những đàn heo đẹp đã có giá 57.000 đồng/kg. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg duy trì ở cả 5 tỉnh trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại TP.HCM và một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu có mức 57.000 – 59.000 đồng/kg. Heo đẹp có thể được 60.000 đồng/kg. Không còn những trại heo trong dân bán được mức giá 60.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 58.000 đồng/kg. 

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi thấp hơn các tỉnh miền Đông. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang tăng ở mức mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/5 là 4.400 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giữ nguyên ở mức 58.000 – 72.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/5/2022
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng (+), giảm (-)
1 Hà Nội 53.000-57.000
2 Hưng Yên 55.000-58.000
3 Thái Bình 53.000-58.000
4 Hải Dương 53.000-58.000
5 Hà Nam 52.000-57.000
6 Hòa Bình 51.000-57.000
7 Quảng Ninh 54.000-58.000
8 Nam Định 53.000-58.000
9 Ninh Bình 53.000-57.000
10 Phú Thọ 52.000-57.000
11 Thái Nguyên 53.000-57.000
12 Vĩnh Phúc 52.000-57.000
13 Bắc Giang 53.000-57.000
14 Tuyên Quang 50.000-56.000
15 Lạng Sơn 50.000-55.000
16 Cao Bằng 50.000-55.000
17 Yên Bái 50.000-55.000
18 Lai Châu 50.000-55.000
19 Sơn La 50.000-55.000
20 Thanh Hóa 52.000-57.000
21 Nghệ An 53.000-57.000
22 Hà Tĩnh 53.000-57.000
23 Quảng Bình 53.000-56.000
24 Quảng Trị 53.000-56.000
25 Thừa Thiên Huế 53.000-57.000
26 Quảng Nam 54.000-59.000
27 Quảng Ngãi 53.000-58.000
28 Phú Yên 52.000-58.000
29 Khánh Hòa 52.000-58.000
30 Bình Thuận 54.000-58.000
31 Bình Định 52.000-57.000
32 Kon Tum 54.000-56.000
33 Gia Lai 53.000-57.000
34 Đắk Lắk 53.000-57.000
35 Đắk Nông 53.000-57.000
36 Lâm Đồng 53.000-57.000
37 Bà Rịa Vũng Tàu 53.000-58.000
38 Đồng Nai 53.000-58.000
39 TP.HCM 53.000-59.000
40 Bình Dương 55.000-57.000
41 Bình Phước 54.000-57.000
42 Long An 54.000-57.000
43 Tiền Giang 54.000-57.000
44 Bến Tre 54.000-57.000
45 Trà Vinh 53.000-57.000
46 Bạc Liêu 53.000-57.000
47 Sóc Trăng 53.000-57.000
48 Vĩnh Long 53.000–57.000
48 An Giang 55.000-58.000
49 Cần Thơ 53.000-57.000
50 Đồng Tháp 56.000-58.000
51 Cà Mau 53.000-57.000
52 Kiên Giang 53.000-57.000
Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement