07/11/2022 00:02
Giá heo hơi bắt đầu vào đợt tăng mới?
Công ty CP miền Bắc sẽ tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 7/11, đây có thể là khởi đầu của một đợt tăng giá mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc cuối tuần qua tiếp tục giảm nhẹ, mức giá phổ biến toàn vùng chỉ còn 52.000 – 55.000 đồng/kg, những đàn hep đẹp mới có giá 56.000 đồng/kg. Tuy nhiên, thông tin Công ty CP miền Bắc tăng giá có thể tác động tích cực đến giá heo hơi miền Bắc những ngày tới.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… hiện dao động trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giá 57.000 đồng/kg vẫn có ở một số khu ưvcj nhưng không nhiều.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo thấp hơn, chỉ quanh mức 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây phổ biến từ 50.000 – 55.000 đồng/g. Mức giá heo cao nhất tại miền Trung hiện là 56.000 đồng/kg.
Khu vực Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo tại Tây Nguyên vẫn ở mức thấp nhất cả nước, trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận diễn biến mới. Mức giá bình quân tỏng vùng từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 6/11/2022 là hơn 5.000 con (heo mảnh). Nguồn heo về chợ nhiều nhưng vẫn thiếu heo có chất lượng cao. Lượng heo móc hàm trọng lượng nhỏ (45-65 kg/con) về chợ vẫn rất nhiều. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 75.000 -77.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 55.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/11/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-56.000 |
|
2 | Hưng Yên | 53.000-57.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-57.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-57.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-57.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-55.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-56.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-56.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-56.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-55.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-55.000 |
|
13 | Bắc Giang | 50.000-55.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 50.000-55.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 52.000-55.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-55.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-55.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-56.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-56.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-55.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 53.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 52.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 52.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-56.0000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp