Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 4/11: Dự báo mới nhất về giá heo hơi

Giá cả hàng hóa

04/11/2022 07:01

Theo báo cáo mới nhất từ Bộ Công thương, dự báo trong thời gian tới, giá heo hơi vẫn sẽ dao động quanh ngưỡng 50.000-65.000 đồng/kg. Tuy nhiên giá heo hơi sẽ tăng trở lại vào thời điểm cuối năm do nhu cầu tiêu thụ thịt heo tăng cao.

Trong quý 3/2022, giá heo hơi trong nước có xu hướng tăng so với quý trước, giá tăng cao nhất quý vào 20 ngày đầu tháng 7/2022, sau đó giảm trở lại. Trong khi đó, giá thức ăn chăn nuôi vẫn đứng ở mức cao dù một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có dấu hiệu giảm giá trong thời gian gần đây.

Trong tháng 10/2022, giá heo hơi trên cả nước tiếp tục xu hướng giảm và dự kiến sẽ duy trì mức giảm trong ngắn hạn. Hiện giá heo hơi trên cả nước dao động trong khoảng 53.000-59.000 đồng/ kg, giảm 1.000-4.000 đồng/kg so với cuối tháng 9/2022. Dự báo trong thời gian tới, giá heo hơi vẫn sẽ dao động quanh ngưỡng 50.000-65.000 đồng/kg. Tuy nhiên giá lợn hơi sẽ tăng trở lại vào thời điểm cuối năm do nhu cầu tiêu thụ thịt lợn tăng cao.

Giá heo hơi hôm nay 4/11: Dự báo mới nhất về giá heo hơi - Ảnh 1.

Những ngày gần đây, giao dịch heo thịt tại miền Bắc đã sôi động hơn.

Thời gian qua, giá lợn hơi biến động giảm, nhưng giá thức ăn chăn nuôi và giá vật tư đầu vào của ngành chăn nuôi vẫn không giảm. Thêm vào đó, đồng USD tăng giá cũng góp phần tác động vào giá thức ăn chăn nuôi khó có thể giảm. 

Chỉ còn gần 3 tháng nữa là đến Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, nhu cầu thực phẩm cho ngày Tết cũng sẽ tăng lên, trong đó có nhu cầu sử dụng thịt gia súc, gia cầm. Vì vậy, hiện nay người chăn nuôi cũng chuẩn bị nguồn thịt cung ứng cho người tiêu dùng đón Tết. 

Tuy nhiên, với những biến động kinh tế, thị trường hiện nay, người chăn nuôi muốn tái đàn, mở rộng đàn gia súc, gia cầm để tăng lượng thịt cung ứng cũng phải tính toán kỹ lưỡng.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc vẫn duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Mức cao nhất tại một số địa phương là 58.000 -59.000 đồng/kg.

Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… dao động trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo thấp hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ quanh mức 52.000 - 56.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây phổ biến từ 51.000 – 57.000 đồng/g. Vùng giá cao tập trung tại các tỉnh Bắc Trung Bộ. Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo hơi hôm nay 4/11: Dự báo mới nhất về giá heo hơi - Ảnh 2.

Giá heo tại Tây Nguyên vẫn ở mức thấp nhất cả nước, trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng giữ ở mức 52.000 – 58.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 59.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp vẫn có mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 3/11/2022 là hơn 5.000 con (heo mảnh). Trong đó đáng chú ý, lượng heo có trọng lượng nhỏ (50-65kg/con) về chợ vẫn rất nhiều. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 73.000 -75.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 55.000 – 65.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 4/11/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/11/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-57.000

 

2

Hưng Yên

53.000-58.000

 

3

Thái Bình

54.000-58.000

 

4

Hải Dương

54.000-58.000

 

5

Hà Nam

54.000-58.000

 

6

Hòa Bình

54.000-57.000

 

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

 

8

Nam Định

54.000-58.000

 

9

Ninh Bình

54.000-58.000

 

10

Phú Thọ

53.000-57.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-58.000

 

12

Vĩnh Phúc

53.000-56.000

 

13

Bắc Giang

53.000-56.000

 

14

Tuyên Quang

54.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-58.000

 

16

Cao Bằng

55.000-58.000

 

17

Yên Bái

55.000-58.000

 

18

Lai Châu

55.000-59.000

 

19

Sơn La

54.000-58.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-58.000

 

21

Nghệ An

52.000-58.000

 

22

Hà Tĩnh

52.000-57.000

 

23

Quảng Bình

51.000-55.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-56.000

 

26

Quảng Nam

53.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-56.000

 

28

Phú Yên

54.000-56.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-56.000

 

30

Bình Thuận

54.000-56.000

 

31

Bình Định

54.000-55.000

 

32

Kon Tum

51.000-55.000

 

33

Gia Lai

52.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

 

35

Đắk Nông

53.000-55.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-59.000

 

38

Đồng Nai

53.000-58.000

 

39

TP.HCM

53.000-58.000

 

40

Bình Dương

53.000-57.000

 

41

Bình Phước

53.000-56.000

 

42

Long An

53.000-56.000

 

43

Tiền Giang

53.000-56.000

 

44

Bến Tre

52.000-55.000

 

45

Trà Vinh

52.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

52.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

52.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

52.000–55.000

 

48

An Giang

53.000-56.000

 

49

Cần Thơ

53.000-56.0000

 

50

Đồng Tháp

53.000-56.000

 

51

Cà Mau

52.000-56.000

 

52

Kiên Giang

52.000-56.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement